Chuyên đề 1: Trái Đất và bản đồ địa lí

pptx 32 trang phanha23b 19/03/2022 7861
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề 1: Trái Đất và bản đồ địa lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxchuyen_de_1_trai_dat_va_ban_do_dia_li.pptx

Nội dung text: Chuyên đề 1: Trái Đất và bản đồ địa lí

  1. CHUYÊN ĐỀ 1: TRÁI ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 1. Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất 2. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến 3. Bản đồ và tỉ lệ bản đồ 4. Kí hiệu trên bản đồ 5. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ 6. Phương hướng trên bản đồ 7. Tọa độ địa lí
  2. CHUYÊN ĐỀ 1: TRÁI ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 1. Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
  3. CHUYÊN ĐỀ 1: TRÁI ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 1. Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất - Trái Đất đúng vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời (theo thứ tự xa dần Mặt Trời - Trái Đất có dạng hình cầu - Kích thước rộng lớn 2. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến:
  4. 2. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến:
  5. Chuyên đề 1 TRÁI ĐẤT VÀ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất: II. Hệ thống kinh tuyến , vĩ tuyến: * Xích đạo: chia Trái Đất làm hai phần bằng nhau + Nửa cầu Bắc + Nửa Cầu Nam
  6. Chuyên đề 1 TRÁI ĐẤT VÀ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất: II. Hệ thống kinh tuyến , vĩ tuyến: * Xích đạo: chia Trái Đất làm hai phần bằng nhau + Nửa cầu Bắc + Nửa Cầu Nam * Kinh tuyến: là những đường nối từ cực Bắc đến cực Nam +Kinh tuyến gốc 00 là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt (Anh) + Kinh tuyến Tây: nằm bên trái kinh tuyến gốc + Kinh tuyến Đông: nằm bên phải kinh tuyến gốc.
  7. Chuyên đề 1 TRÁI ĐẤT VÀ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất: II. Hệ thống kinh tuyến , vĩ tuyến: * Xích đạo: chia Trái Đất làm hai phần bằng nhau + Nửa cầu Bắc + Nửa Cầu Nam * Kinh tuyến: là những đường nối từ cực Bắc đến cực Nam +Kinh tuyến gốc 00 là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt (Anh) + Kinh tuyến Tây: nằm bên trái kinh tuyến gốc + Kinh tuyến Đông: nằm bên phải kinh tuyến gốc. * Vĩ tuyến: là những đường song song với xích đạo + Vĩ tuyến gốc 00 là: Xích đạo + Vĩ tuyến Bắc: nằm ở Nửa cầu Bắc + Vĩ tuyến Nam: nằm ở nửa cầu Nam
  8. 3. Bản đồ và tỉ lệ bản đồ
  9. 3. Bản đồ và tỉ lệ bản đồ - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: cho ta biết khoảng cách trên thực tế được thu nhỏ bao nhiêu lần trên bản đồ - Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7500 có nghĩa 1 cm trên bản đồ tương ứng với 7500 cm trên thực tế
  10. 3. Bản đồ và tỉ lệ bản đồ - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất - Tỉ lệ bản đồ: cho ta biết khoảng cách trên thực tế được thu nhỏ bao nhiêu lần trên bản đồ - Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7500 có nghĩa 1 cm trên bản đồ tương ứng với 7500 cm trên thực tế → Tỉ lệ bản đồ càng lớn → kích thước lớn →mức độ chi tiết cao
  11. ứng dụng * Tính khoảng cách thực tế từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn?
  12. ứng dụng: * Tính khoảng cách thực tế từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn? - Trên bản đồ là 5,5 cm - Bản đồ có tỉ lệ 1: 7500 - Khoảng cách thực tế từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là: 5,5 x 7500= 41250 cm = 412,5 m
  13. * Tính khoảng cách thực tế từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn?
  14. * Tính khoảng cách thực tế từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn? - Trên bản đồ là 4 cm - Bản đồ có tỉ lệ 1: 7500 - Khoảng cách thực tế từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn là: 4 x 7500 = 30000 cm = 300 m
  15. 3. Bản đồ và tỉ lệ bản đồ - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất - Tỉ lệ bản đồ: cho ta biết khoảng cách trên thực tế được thu nhỏ bao nhiêu lần trên bản đồ - Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7500 có nghĩa 1 cm trên bản đồ tương ứng với 7500 cm trên thực tế → Tỉ lệ bản đồ càng lớn → kích thước lớn →mức độ chi tiết cao 4. Kí hiệu bản đồ:
  16. 3. Bản đồ và tỉ lệ bản đồ - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất - Tỉ lệ bản đồ: cho ta biết khoảng cách trên thực tế được thu nhỏ bao nhiêu lần trên bản đồ - Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7500 có nghĩa 1 cm trên bản đồ tương ứng với 7500 cm trên thực tế → Tỉ lệ bản đồ càng lớn → kích thước lớn →mức độ chi tiết cao 4. Kí hiệu bản đồ: Kí hiệu điểm Kí hiệu chữ Phân Các dạng Kí hiệu hình loại Kí hiệu đường học Kí hiệu diện Kí hiệu tượng tích hình
  17. 3. Bản đồ và tỉ lệ bản đồ - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất - Tỉ lệ bản đồ: cho ta biết khoảng cách trên thực tế được thu nhỏ bao nhiêu lần trên bản đồ - Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7500 có nghĩa 1 cm trên bản đồ tương ứng với 7500 cm trên thực tế → Tỉ lệ bản đồ càng lớn → kích thước lớn →mức độ chi tiết cao 4. Kí hiệu bản đồ: Kí hiệu điểm Các Kí hiệu chữ Phân dạng loại Kí hiệu Kí hiệu hình đường học Kí hiệu diện Kí hiệu tượng tích hình 5. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ: Có 2 cách biểu hiện địa hình trên bản đồ: - Thang màu - Đường đồng mức: là đường nối những điểm có cùng độ cao
  18. 6. Phương hướng trên bản đồ
  19. 6. Phương hướng trên bản đồ Bắc Đông Bắc Tây Bắc Tây Đông Tây Nam Đông Nam Nam
  20. 7. TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ Điểm C có kinh tuyến 200 đi qua, ta nói: Điểm C có kinh độ 200T Điểm C có vĩ tuyến 100 đi qua, ta nói : Điểm C có vĩ độ 100B 200T Tọa độ địa lí C C 100B
  21. 7. TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ? Kinh độ (T hoặc Đ) Tây Đông C Vĩ độ (B hoặc N) 200T Bắc C 100B Nam
  22. 7, TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ? 100Đ A 300B 300Đ E A B 100N F 00 G D 200N H 100T B E 300B D 400Đ 200Đ F 200B H 00