Chuyên đề Rèn kĩ năng sử dụng động từ khiếm khuyết
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Rèn kĩ năng sử dụng động từ khiếm khuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_ren_ki_nang_su_dung_dong_tu_khiem_khuyet.doc
Nội dung text: Chuyên đề Rèn kĩ năng sử dụng động từ khiếm khuyết
- CHUYÊN ĐỀ RÈN KĨ NĂNG SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT Động từ tình thái hay còn gọi là động từ khiếm khuyết là loại động từ đặc biệt, có chức năng làm rõ các tính chất của hành động diễn tả bởi động từ chính trong câu. Các động từ tình thái: will, would, can, could, may, might, shall, should, must, ought to. Động từ khiếm khuyết (Model verbs) là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính. Hình thức: model verb + bare infinitive Ex: I can swim very well. May I go out? We shouldn’t bring him to that party. • Cách dùng của các động từ khiếm khuyết hay gặp: Model Verbs Chức năng Ví dụ Chú ý Diễn tả khả năng hiện - Can và Could còn được tại hoặc tương lai là You can speak Spainish. dùng trong câu hỏi đề nghị, Can một người có thể làm It can rain. xin phép, yêu cầu. được gì, hoặc một sự Ví dụ: - Could you please việc có thể xảy ra wait a moment? My brother could speak Can I ask you a question? Could (quá khứ Diễn tả khả năng xảy English when he was -Có thể dùng “be able to” của “Can”) ra trong quá khứ five. thay cho “can hoặc could” Diễn đạt sự cần thiết, You must get up earily in bắt buộc ở hiện tại the morning. hoặc tương lai You must be hungry after Must Đưa ra lời khuyên Mustn’t – chỉ sự cấm đoán work hard. hoặc suy luận mang You must be here before tính chắc chắn, yêu 8 a.m cầu được nhấn mạnh Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là I have to stop smoking. Don’t have to= Don’t need Have to do khách quan (nội My doctor said that. to (chỉ sự không cần thiết) quy, quy định ) Diễn tả điều gì có thể - May và might dùng để xin May May I call her? xảy ra ở hiện tại phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp: May I turn on TV? Might (quá khứ Diễn tả điều gì có thể She might not be his I wonder if he might go của “May”) xảy ra ở quá khứ house. there alone. - Might được dùng không phải là quá khứ của May
- Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends. Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong Tomorrow will be sunny. Will tương lai Did you buy sugar? Oh, Dùng Will hay Would trong Đưa ra một quyết sorry. I’ll go now. câu đề nghị, yêu cầu, lời mời định tại thời điểm nói Will you have a cup of Diễn tả một giả định coffee? She was a child. She xảy ra hoặc dự đoán Would you like a cake? Would would be upset when sự việc có thể xảy ra hear this bad news. trong quá khứ Dùng để xin ý kiến,lời khuyên. Where shall we eat Shall “Will” được sử dụng tonight? nhiều hơn Chỉ sự bắt buộc hay You should send this bổn phận nhưng ở report by 8th September. mức độ nhẹ hơn You should call her. Should “Must” She worked hard, she Đưa ra lời khuyên, ý should get the best result. kiến Dùng để suy đoán Chỉ sự bắt buộc. You ought not to eat Mạnh hơn “Should” Ought to candy at night. nhưng chưa bằng “Must” Needn't have and didn't need to Có 1 sự khác biệt nhỏ giữa 2 cách dùng này. Hãy so sánh nhé: I needn't have arrived at seven. - Tôi đáng nhẽ không cần phải tới lúc 7h, nhưng tôi đã làm. ( I arrived at seven, but it wasn't necessary ) You needn’t go yet, need I didn't need to arrive at seven. - (1)necessity (negative Need you? Trước đó tôi đã biết mình không & interrogative phải tới lúc 7h. ( we don't know when I arrived - maybe seven or later ) Nhưng thông thường trong văn nói, người ta thường dùng didn't need to trong cả 2 trường hợp. In speech, have is often contracted in the forms in this unit.
- 1. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại. 1.1 Could/may/might. Could/may/might + [Verb in simple form] Có thể /có lẽ. Chỉ một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại song người nói không chắc. Cả 3 động từ có giá trị như nhau. Ví dụ: It might rain tomorrow It will possibly rain tomorrow It may rain tomorrow = OR It could rain tomorrow Maybe it will rain tomorrow Chú ý: Maybe là sự kết hợp của may và be, nhưng nó là một từ và không phải là trợ động từ. Nó đồng nghĩa với perhaps. Một số ví dụ về Could, may, và might: The president said that there might be a strike next month. I don’t know what I’m doing tomorrow. I may go to the beach or I may stay home. (Lưu ý là người Anh thường nói là stay at home nhưng người Mỹ lại nói là stay home.) It might be warmer tomorrow. I may not be able to go with you tonight. I don’t know where Jaime is. He could be at home. 1.2 Should Should + [Verb in simple form] Nghĩa là : - Nên ( diễn đạt một lời khuyên, đề nghị hoặc bắt buộc nhưng không mạnh lắm) - Có khi - dùng để diễn đạt mong muốn điều gì xảy ra. Ví dụ: It should rain tomorrow ( I expect it to rain tomorrow) My check should arrive next week. ( I expect it to arrive next week). Lưu ý: - Had better, ought to, be supposed to nói chung là đồng nghĩa với should với điều kiện là động từ to be phải chia ở thời hiện tại. - be supposed to ngoài nghĩa tương đương với should còn mang nghĩa quy định phải, bắt buộc phải. Ví dụ: We are supposed to have a math test this afternoon, but it was postponed because the Professor had to attend a science conference. ( Theo quy định là ....) 1.3 Must Must + [verb in simple form]
- Nghĩa là : - Phải - bắt buộc rất mạnh (người bị bắt buộc không có sự lựa chọn nào khác) Ví dụ: One must endorse a check before one cashes it. (người ta phải ký sau tấm séc trước khi rút tiền). George must call his insurance agent today. A pharmacist must keep a record of the prescriptions that are filled. An automobile must have gasoline to run. An attorney must pass an examination before practising law. This freezer must be kept at -200. - Hẳn là - diễn đạt một sự suy luận có logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại. Ví dụ: John’s lights are out. He must be asleep. (We assume that John is asleep because the lights are out.) The grass is wet. It must be raining. (We assume that it is raining because the grass is wet.) Must được thay thế bằng have to trong những trường hợp sau đây - Đứng sau Will ở thời tương lai. Ví dụ: We will have to take a TOEFL test at the end of this year. - Had to thay cho must ở quá khứ. Ví dụ: The teacher had to attend a science conference yesterday. ở thời hiện tại have to được thay thế cho must khi: Hỏi xem mình có bị buộc phải làm điều gì không hoặc diễn đạt sự bắt buộc do khách quan mang lại để làm giảm nhẹ tính bắt buộc của must. Ví dụ: Q : Do I have to leave a deposit? A : No, you needn’t but you have to sign in this register, I’m sorry but that’s the rule. 2. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diến đạt các trạng thái ở thời quá khứ. Could/ May/ might + have +P2 (có lẽ đã) Chỉ một khả năng ở quá khứ song người nói không dám chắc. Ví dụ: It might have rained last night, but I’m not sure. (Có lẽ đêm qua trời mưa) The cause of death could have been bacteria. (Nguyên nhân của cái chết có lẽ là do vi trùng) John might have gone to the movies yesterday. (Có lẽ John đã tới rạp chiếu bóng ngày hôm qua) Could + have +P2 (có lẽ đã có thể - nhưng thực tế thì không)
- Ví dụ:We could have solved this problem at that time (But we couldn’t in fact) (Lẽ ra lúc đó chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.) SHOULD + HAVE + P2 (lẽ ra phải, lẽ ra nên - nhưng thực tế thì không) Thành ngữ này tương đương với Was / were / Supposed to. MUST HAVE P2 - Hẳn là đã (Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ) Ví dụ:Paul did so well in his speech today that he could have rehearsed it many times this past week. (Hôm nay Paul đã có lời phát biểu rất hay, hẳn là tuần qua nó đã diễn tập rất nhiều lần ). MIGHT HAVE BEEN VERB+ ING - có lẽ lúc ấy đang (Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ) Ví dụ:I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. I didn’t watch that scene on television, I might have been paying attention to the argument. MUST HAVE BEEN VERB+ ING - chắc hẳn lúc ấy đang (Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ) Ví dụ:I didn’t hear you knock, I must have been sleeping at that time. I didn’t see him this morning, he must have been working in the office. Giáo viên Nguyễn Phú Bình