Chuyên đề về máy tính cầm tay - Trường THCS Đông Cao
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề về máy tính cầm tay - Trường THCS Đông Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- chuyen_de_ve_may_tinh_cam_tay_truong_thcs_dong_cao.ppt
Nội dung text: Chuyên đề về máy tính cầm tay - Trường THCS Đông Cao
- Phòng GD&ĐT PHỔ YÊN Trường THCS Đông Cao Tổ khoa học tù nhiªn CHUYÊN ĐỀ VỀ MÁY TÍNH CẦM TAY
- I.CÁC BÀI TOÁN VỀ : “ PHÉP NHÂN TRÀN MÀN HÌNH ” Bài 1: Tính chính xác tổng S = 1.1! + 2.2! + 3.3! + 4.4! + + 16.16!. Giải: Vì n . n! = (n + 1 – 1).n! = (n + 1)! – n! nên: S = 1.1! + 2.2! + 3.3! + 4.4! + + 16.16! = (2! – 1!) + (3! – 2!) + + (17! – 16!) S = 17! – 1!. Không thể tính 17! bằng máy tính vì 17! Là một số có nhiều hơn 10 chữ số (tràn màn hình). Nên ta tính theo cách sau: Ta biểu diễn S dưới dạng : a.10n + b với a, b phù hợp để khi thực hiện phép tính, máy không bị tràn, cho kết quả chính xác. Ta có : 17! = 13! . 14 . 15 . 16 . 17 = 6227020800 . 57120 Lại có: 13! = 6227020800 = 6227 . 106 + 208 . 102 nên S = (6227 . 106 + 208 . 102) . 5712 . 10 – 1 = 35568624 . 107 + 1188096 . 103 – 1 = 355687428096000 – 1 = 355687428095999.
- Bài 2: Tính kết quả đúng của các tích sau: a, M = 2222255555 . 2222266666. b, N = 20032003 . 20042004. Giải: a, Đặt A = 22222, B = 55555, C = 666666. Ta có M = (A.105 + B)(A.105 + C) = A2.1010 + AB.105 + AC.105 + BC Tính trên máy: A2 = 493817284 ; AB = 1234543210 ; AC = 1481451852 ; BC = 3703629630 Tính trên giấy A2.1010 4 9 3 8 1 7 2 8 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 AB.105 1 2 3 4 5 4 3 2 1 0 0 0 0 0 0 AC.105 1 4 8 1 4 5 1 8 5 2 0 0 0 0 0 BC 3 7 0 3 6 2 9 6 3 0 M 4 9 3 8 4 4 4 4 4 3 2 0 9 8 2 9 6 3 0
- b, Đặt X = 2003, Y = 2004. Ta có: N = (X.104 + X) (Y.104 + Y) = XY.108 + 2XY.104 + XY Tính XY, 2XY trên máy, rồi tính N trên giấy như câu a) Kết quả: M = 4938444443209829630. N = 401481484254012. Bài tập tương tự: Tính chính xác các phép tính sau: a, A = 20!. b, B = 5555566666 . 6666677777 c, C = 20072007 . 20082008 d,10384713 e, 201220032
- II. TÌM SỐ DƯ CỦA PHÉP CHIA SỐ NGUYÊN a) Khi đề cho số bé hơn 10 chữ số: Phương pháp: Số bị chia = số chia . thương + số dư (a = bq + r) (0 < r < b) Suy ra r = a – b . q Ví dụ : Tìm số dư trong các phép chia sau: 9124565217 cho 123456 987896854 cho 698521 b) Khi đề cho số lớn hơn 10 chữ số: Phương pháp: Tìm số dư của A khi chia cho B ( A là số có nhiều hơn 10 chữ số) Cắt ra thành 2 nhóm , nhóm đầu có chín chữ số (kể từ bên trái). Tìm số dư phần đầu khi chia cho B. Viết liên tiếp sau số dư phần còn lại (tối đa đủ 9 chữ số) rồi tìm số dư lần hai. Nếu còn nữa tính liên tiếp như vậy. Ví dụ: Tìm số dư của phép chia 2345678901234 cho 4567. Ta tìm số dư của phép chia 234567890 cho 4567: Được kết quả số dư là : 2203 Tìm tiếp số dư của phép chia 22031234 cho 4567. Kết quả số dư cuối cùng là 26.
- Bài tập: Tìm số dư của các phép chia: 983637955 cho 9604325 903566896235 cho 37869. 1234567890987654321 : 123456 c) Dùng kiến thức về đồng dư để tìm số dư. * Phép đồng dư: + Định nghĩa: Nếu hai số nguyên a và b chia cho c (c khác 0) có cùng số dư ta nói a đồng dư với b theo modun c ký hiệu + Một số tính chất: Với mọi a, b, c thuộc Z+ a a(mod m ) a b(mod m ) b a (mod m ) a b(mod m ); b c (mod m ) a c (mod m ) ab(mod mcd ); (mod macbd ) (mod m ) ab(mod mcd ); (mod m ) acbd (mod m ) a b(mod m ) ann b (mod m ) Ví dụ 1: Tìm số dư của phép chia 126 cho 19 Giải: 122 = 144 ≡ 11( mod19) 126 = (122)3 ≡ 113 ≡ 1(mod19) Vậy số dư của phép chia 126 cho 19 là 1
- Ví dụ 2: Tìm số dư của phép chia 2004376 cho 1975 Giải: Biết 376 = 62 . 6 + 4 Ta có: Vậy 200460 416.536 1776(mod1975) 20042 841(mod1975) 200462 1776.841 516(mod1975) 200442 841 231(mod1975) 200462.3 513 3 1171(mod1975) 200412 231 3 416(mod1975) 200462.6 1171 2 591(mod1975) 200448 416 4 536(mod1975) 200462.6+ 4 591.231 246(mod1975) Kết quả: Số dư của phép chia 2004376 cho 1975 là 246 Bài tập thực hành: Tìm số dư của phép chia : a, 138 cho 27 b, 2514 cho 65 c, 197838 cho 3878. d, 20059 cho 2007 e, 715 cho 2001
- III. TÌM CHỮ SỐ HÀNG ĐƠN VỊ, HÀNG CHỤC, HÀNG TRĂM CỦA MỘT LUỸ THỪA: Bài 1: Tìm chữ số hàng đơn vị của số 172002 Giải: 172 9(mod10) 1000 2 2000 1000 (17) = 17 9 (mod10) 2000 2 Vậy: 17 .17 1.9(mod10) 92 1(mod10) 91000 1(mod10) Chữ số tận cùng của 172002 là 9 172000 1(mod10) Bài 2: Tìm chữ số hàng chục, hàng trăm của số 232005. Giải + Tìm chữ số hàng chục của số 232005 1 5 23 23(mod100) 2320=( 23 4) 41 5 01(mod100) 232 29(mod100) Do đó: 232000 01 100 01(mod100) 233 67(mod100) 232005 = 23 1 .23 4 .23 2000 23.41.01 43(mod100) 234 41(mod100) Vậy chữ số hàng chục của số 232005 là 4 (hai chữ số tận cùng của số 232005 là 43)
- + Tìm chữ số hàng trăm của số 232005 231 023(mod1000) 234 841(mod1000) 235 343(mod1000) 2320 343 4 201(mod1000) 232000 201 100 (mod1000) 2015 001(mod1000) 201100 001(mod1000) 232000 001(mod1000) 232005= 23 1 .23 4 .23 2000 023.841.001 343(mod1000) Vậy chữ số hàng trăm của số 232005 là số 3 (ba chữ số tận cùng của số 232005 là số 343)
- IV. TÌM BCNN, UCLN Aa Máy tính cài sẵn chương trình rút gọn phân số thành phân số tối giản = Bb Ta áp dụng chương trình này để tìm UCLN, BCNN như sau: + UCLN (A; B) = A : a + BCNN (A; B) = A . b Ví dụ 1: Tìm UCLN và BCNN của 2419580247 và 3802197531 HD: Ghi vào màn hình : 2419580247 và ấn =, màn hình hiện 7 3802197531 11 UCLN: 2419580247 : 7 = 345654321 BCNN: 2419580247 . 11 = 2.661538272 . 1010 (tràn màn hình) Cách tính đúng: Đưa con trỏ lên dòng biểu thức xoá số 2 để chỉ còn 419580247 . 11 Kết quả : BCNN: 4615382717 + 2.109 . 11 = 26615382717 Ví dụ 2: Tìm UCLN của 40096920 ; 9474372 và 51135438 Giải: Ấn 9474372 40096920 = ta được : 6987 29570. UCLN của 9474372 và 40096920 là 9474372 : 6987 = 1356. Ta đã biết UCLN(a; b; c) = UCLN(UCLN(a ; b); c) Do đó chỉ cần tìm UCLN(1356 ; 51135438). Thực hiện như trên ta tìm được: UCLN của 40096920 ; 9474372 và 51135438 là : 678
- Bài tập: a, Cho 3 số 1939938; 68102034; 510510. b, Hãy tìm UCLN của 1939938; 68102034. c, Hãy tìm BCNN của 68102034; 510510. d, Gọi B là BCNN của 1939938 và 68102034. Tính giá trị đúng của B2. V.PHÂN SỐ TUẦN HOÀN. Ví dụ 1: Phân số nào sinh ra số thập phân tuần hoàn sau: a, 0,(123) b, 7,(37) c, 5,34(12) Giải: 1 1 1 Ghi nhớ: =0,(1); = 0,(01); = 0,(001) 9 99 999 a) Cách 1: 1 123 41 Ta có 0,(123) = 0,(001).123 = .123 == Cách 2: 999 999 333 Đặt a = 0,(123) 123 41 Ta có 1000a = 123,(123) . Suy ra 999a = 123. Vậy a = = 999 333 Các câu b,c (tự giải)
- Ví dụ 2: Phân số nào đã sinh ra số thập phân tuần hoàn 3,15(321) Giải: Đặt 3,15(321) = a. Hay 100.000 a = 315321,(321) (1) 100 a = 315,(321) (2) Lấy (1) trừ (2) vế theo vế, ta có 999000a = 315006 315006 52501 Vậy a = = 999000 16650 2 2 2 Bài 3: Tính A = + + 0,19981998 0,019981998 0,0019981998 Giải Đặt 0,0019981998 = a. Ta có: 1 1 1 A =2. + + 100a 10 a a 2.111 A = 100a 1998 Trong khi đó : 100a = 0,19981998 = 0,(0001) . 1998 = 9999 2.111.9999 Vậy A = =1111 1998
- VI. TÍNH SỐ LẺ THẬP PHÂN THỨ N SAU DẤU PHẨY. Ví dụ 1: Tìm chữ số lẻ thập phân thứ 105 của phép chia 17 : 13 Giải: Bước 1: + Thực hiện phép chia 17 : 13 = 1.307692308 (thực chất máy đã thực hiện phép tính rồi làm tròn và hiển thị kết quả trên màn hình) Ta lấy 7 chữ số đầu tiên ở hàng thập phân là: 3076923 + Lấy 1,3076923 . 13 = 16,9999999 17 - 16,9999999 = 0,0000001 Vậy 17 = 1,3076923 . 13 + 0.0000001 (tại sao không ghi cả số 08)??? Không lấy chữ số thập cuối cùng vì máy có thể đã làm tròn. Không lấy số không vì 17 = 1,30769230 . 13 + 0,0000001= 1,30769230 . 13 + 0,0000001 Bước 2: + lấy 1 : 13 = 0,07692307692 11 chữ số ở hàng thập phân tiếp theo là: 07692307692 Vậy ta đã tìm được 18 chữ số đầu tiên ở hàng thập phân sau dấu phẩy là: 307692307692307692 Vậy 17 : 13 = 1,(307692) Chu kỳ gồm 6 chữ số. Ta có 105 = 6.17 + 3 (105 3(mod 6) ) Vậy chữ số thập phân thứ 105 sau dấu phẩy là chữ số thứ ba của chu kỳ. Đó chính là số 7
- Ví dụ 2: Tìm chữ số thập phân thứ 132007 sau dấu phẩy trong phép chia 250000 cho 19 Giải: 250000 17 Ta có = 13157 + 19 19 Vậy chỉ cần tìm chữ số thập phân thứ 132007 sau dấu phẩy trong phép chia 17 : 19 Bước 1: Ấn 17 : 19 = 0,8947368421. Ta được 9 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy là 894736842 + Lấy 17 – 0, 894736842 x19 = 2 . 10-9 Bước 2: Lấy 2 : 19 = 0,1052631579. Chín số ở hàng thập phân tiếp theo là: 105263157 + Lấy 2 – 0,105263157 x 19 = 1,7 . 10-8 = 17 . 10-9 Bước 3: Lấy 17 : 19 = 0,8947368421. Chín số ở hàng thập phân tiếp theo là + Lấy 17 – 0,0894736842 x19 = 2 . 10-9 Bước 4: Lấy 2 : 19 = 0,1052631579. Chín số ở hàng thập phân tiếp theo là: 105263157
- Vậy 17 : 19 = 0, 894736842105263157894736842105263157 = 0,(894736842105263157) . Chu kỳ gồm 18 chữ số. 669 Ta có 133 1 (mod18) 13 2007 = ( 13 3) 1 669 (mod18) Kết quả số dư là 1, suy ra số cần tìm là sồ đứng ở vị trí đầu tiên trong chu kỳ gồm 18 chữ số thập phân. Kết quả : số 8 Bài tập: Tìm chữ số thập phân thứ 2007 sau dấu phẩy khi chia: a) 1 chia cho 49 b) 10 chia cho 23
- VII. CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐA THỨC Một số kiến thức cần nhớ: 1.Định lý Bezout Số dư trong phép chia f(x) cho nhị thức x – a chính là f(a) Hệ quả: Nếu a là nghiệm của f(x) thì f(x) chia hết cho x – a 2.Sơ đồ Hor nơ Ta có thể dùng sơ đồ Hor nơ để thìm kết quả của phép chia đa thức f(x) cho nhị thức x – a. Ví dụ: Thực hiện phép chia (x3 – 5x2 + 8x – 4) cho x – 2 bằng cách dùng sơ đồ Hor nơ. Bước 1: Đặt các hệ số của đa thức bị chia theo thứ tự vào các cột của dòng trên. 1 -5 8 -4 a = 2 Bước 2: Trong 4 cột để trống ở dòng dưới, ba cột đầu cho ta các hệ số của đa thức thương, cột cuối cùng cho ta số dư. -Số thứ nhất của dòng dưới = số tương ứng ở dòng trên -Kể từ cột thứ hai, mỗi số ở dòng dưới được xác định bằng cách lấy a nhân với số cùng dòng liền trước rồi cộng với số cùng cột ở dòng trên 1 -5 8 -4 a = 2 1 -3 2 0 Vậy (x3 – 5x2 + 8x – 4) = (x – 2)(x2 – 3x + 2) + 0
- 3 2 2 * Nếu đa thức bị chia là a0x + a1x + a2x + a3 , đa thức chia là x – a, ta được thương là b0x + b1x + b2 dư là r. Theo sơ đồ Hor nơ ta có: a0 a1 a2 a3 a b0 b1 b2 r a0 ab0 + a1 ab1 + a2 ab2 + a3 Bài 1: Tìm số dư trong các phép chia sau: a)x3 – 9x2 – 35x + 7 cho x – 12. b)x3 – 3,256 x + 7,321 cho x – 1,1617. c)Tính a để x4 + 7x3 + 2x2 + 13x + a chia hết cho x + 6 x5 - 6,723x 3 + 1,857x 2 - 6,458x + 4,319 d) x + 2,318 e)Cho P(x) = 3x3 + 17x – 625 + Tính P(2 2) + Tính a để P(x) + a2 chia hết cho x + 3
- Bài 2 : Cho P(x) = x5 + ax 4 + bx 3 + cx 2 + dx + r Biết P(1) = 1 , P(2) = 4 , P(3) = 9 , P(4) = 16 , P(5) = 15 . Tính P(6) , P(7) , P(8) , P(9) Giải: Ta có P(1) = 1= 12 P(2) = 4 = 22 ; P(3) = 9 = 32 ; P(4) = 16 = 42 ; P(5) = 25 = 52 Xét đa thức Q(x) = P(x) – x2. Dễ thấy Q(1) = Q(2) = Q(3) = Q(4) = Q(5) = 0. Suy ra 1; 2; 3; 4; 5 là nghiệm của đa thức Q(x). Vì hệ số của x5 bằng 1 nên Q(x) có dạng: Q(x) = (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4)(x – 5). Vậy ta có Q(6) = (6 – 1)(6 – 2)(6 – 3)(6 – 4)(6 – 5) = P(6) - 62 Hay P(6) = 5! + 62 = 156. Q(7) = (7 – 1)(7 – 2)(7 – 3)(7 – 4)(7 – 5) = P(7) – 72 Hay P(7) = 6! + 72 = 769 Bài 3: Cho Q(x) = x4 + mx3 + nx2 + px + q . Biết Q(1) = 5 , Q(2) = 7 , Q(3) = 9 , Q(4) = 11 . Tính các giá trị của Q(10) , Q(11) , Q(12) , Q(13) Hướng dẫn Q(1) = 5 = 2.1 + 3; Q(2) = 7 = 2.2 + 3; Q(3) = 9 = 2.3 + 3 ; Q(4) = 11 = 2.4 + 3 Xét đa thức Q1(x) = Q(x) – (2x + 3) Bài 4 : Cho P(x) = x5 + ax4 + bx3 + cx2 + dx + e . Biết P(1) = 3 , P(2) = 9 , P(3) = 19 , P(4) = 33 , P(5) = 51 . Tính P(6) , P(7) , P(8) , P(9) , P(10) , P(11) .
- Bài 5: Cho P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d. Có P(1) = 0,5 ; P(2) = 2 ; P(3) = 4,5 ; P(4) = 8. Tính P(2002), P(2003) Bài 6: Cho P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d. Biết P(1) = 5; P(2) = 14; P(3) = 29; P(4) = 50. Hãy tính P(5) , P(6) , P(7) , P(8) Bài 7: Cho P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d. Biết P(1) = 0; P(2) = 4 ; P(3) = 18 ; P(4) = 48. Tính P(2007) Bài 8 : Cho P(x) = x5 + 2x4 – 3x3 + 4x2 – 5x + m . a)Tìm số dư trong phép chia P(x) cho x – 2,5 khi m = 2003 . b)Tìm giá trị của m để P(x) chia hết cho x – 2,5 c)P(x) có nghiệm x = 2 . Tìm m . 2 Bài 9: Cho P(x) = x43 - 2x + 5x + 7 3 a) Tìm biểu thức thương Q(x) khi chia P(x) cho x – 5. b) Tìm số dư của phép chia P(x) cho x – 5 chính xác đến 3 chữ số thập phân. Bài 10: Tìm số dư trong phép chia đa thức x5 – 7,834x3 + 7,581x2 – 4,568x + 3,194 cho x – 2,652. Tìm hệ số của x2 trong đ thức thương của phép chia trên. Bài 11: Khi chia đa thức 2x4 + 8x3 – 7x2 + 8x – 12 cho x – 2 ta được thương là đa thức Q(x) có bậc là 3. Hãy tìm hệ số của x2 trong Q(x)
- Bài 12: Cho đa thức P(x) = 6x3 – 7x2 – 16x + m . a)Tìm m để P(x) chia hết cho 2x + 3 b)Với m tìm được ở câu a ) , hãy tìm số dư r khi chia P(x) cho 3x – 2 và phân tích P(x) thành tích của các thừa số bậc nhất c)Tìm m và n để Q(x) = 2x3 – 5x2 – 13x + n và P(x) cùng chia hết cho x – 2 . d)Với n tìm được ở trên , hãy phân tích Q(x) ra tích của các thừa số bậc nhất. Bài 13: Cho P(x) = x4 + 5x3 – 4x2 + 3x + m và Q(x) = x4 + 4x3 - 3x2 + 2x + n . a)Tìm các giá trị của m và n để P(x) và Q(x) cùng chia hết cho x – 2 . b)Với giá trị của m và n tìm được , chứng tỏ rằng R(x) = P(x) – Q(x) chỉ có một nghiệm duy nhất Bài 14 : 1 7 1 3 1 89 Cho f(x) = x3 + ax2 + bx + c . Biết : f = ; f - = - ; f = 3 108 2 5 5 500 2 Tính giá trị đúng và gần đúng của f . 3 Bài 15: Xác định các hệ số a, b, c của đa thức: P(x) = ax3 + bx2 + cx – 2007 để sao cho P(x) chia cho (x – 13) có số dư là 1, chia cho (x – 3) có số dư là là 2, và chia cho (x – 14) có số dư là 3 (Kết quả lấy với hai chữ số ở hàng thập phân) Bài 16: Xác định các hệ số a, b, c, d và tính giá trị của đa thức Q(x) = x5 + ax4 + bx3 + cx2 + dx – 2007 tại các giá trị của x = 1,15; 1,25; 1,35; 1,45 .
- VIII. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ Bài 1: a3 +a nn . Cho dãy số a1 = 3; an + 1 = 3 1+a n a)Lập quy trình bấm phím tính an + 1 b)Tính an với n = 2, 3, 4, , 10 Bài 2: 3 1 x +1 Cho dãy số x = ; x = n . 123 n+1 a)Hãy lập quy trình bấm phím tính xn + 1 b)Tính x30 ; x31 ; x32 4+x n Bài 3: Cho dãy số xn+1 = (n 1) 1+x n a)Lập quy trình bấm phím tính xn + 1 với x1 = 1 và tính x100. b)Lập quy trình bấm phím tính xn + 1 với x1 = -2 và tính x100. 4x2 +5 Bài 4: Cho dãy số n xn+1 = 2 (n 1) 1+x n a)Cho x1 = 0,25. Viết quy trình ấn phím liên tục để tính các giá trị của xn + 1 b)Tính x100
- nn Dãy FIBONAXI (5+ 7) −( 5 − 7 ) Bài 5: Cho dãy số U = n 27 với n = 0; 1; 2; 3; a)Tính 5 số hạng đầu tiên U0, U1, U2, U3, U4 b)Chứng minh rằng Un + 2 = 10Un + 1 – 18Un . c)Lập quy trình bấm phím liên tục tính Un + 2 theo Un + 1 và Un. HD giải: a)Thay n = 0; 1; 2; 3; 4 vào công thức ta được U0 = 0, U1 = 1, U2 = 10, U3 = 82, U4 = 640 b)Chứng minh: Giả sử Un + 2 = aUn + 1 + bUn + c. Thay n = 0; 1; 2 và công thức ta được hệ phương trình: U2 =aU 1 +bU 0 +c a+c=10 U3 =aU 2 +bU 1 +c 10a+b+c=82 82a+10b+c=640 U4 =aU 3 +bU 2 +c Giải hệ này ta được a = 10, b = -18, c = 0 c) Quy trình bấm phím liên tục tính Un + 2 trên máy Casio 570MS , Casio 570ES Đưa U1 vào A, tính U2 rồi đưa U2 vào B 1 SHIFT STO A x 10 – 18 x 0 SHIFT STO B, lặp lại dãy phím sau để tính liên tiếp Un + 2 với n = 2, 3, x 10 – 18 ALPHA A SHFT STO A (được U3) x 10 – 18 ALPHA B SHFT STO B (được U4)
- nn Bài 6: Cho dãy số 3+− 5 3 5 U = + − 2 n 22 với n = 1; 2; 3; a)Tính 5 số hạng đầu tiên U1, U2, U3, U4 , U5 b)Lập công thức truy hồi tính Un + 1 theo Un và Un – 1. c)Lập quy trình bấm phím liên tục tính Un + 1 trên máy Casio Bài 7: n n Cho dãy số với số hạng tổng quát được cho bởi công thức (13 + 3) − (13 − 3) U n = 2 3 với n = 1 , 2 , 3 , . . . k , . . . a) Tính U1 ,U 2 ,U 3 ,U 4 ,U 5 ,U 6 ,U 7 ,U 8 b) Lập công thức truy hồi tính Un+1 theo Un và Un-1 c) Lập quy trình ấn phím liên tục tính Un+1 trên máy casio
- Bài 8: Cho dãy số {Un} được tạo thành theo quy tắc sau: Mỗi số sau bằng tích của hai số trước cộng với 1, bắt đầu từ U0 = U1 = 1. a)Lập một quy trình tính un. b)Tính các giá trị của Un với n = 1; 2; 3; ; 9 c)Có hay không số hạng của dãy chia hết cho 4? Nếu có cho ví dụ. Nếu không hãy chứng minh. Hướng dẫn giải: a) Dãy số có dạng: U0 = U1 = 1, Un + 2 = Un + 1 . Un + 1, (n =1; 2; ) Quy trình tính Un trên máy tính Casio 500MS trở lên: 1 SHIFT STO A x 1 + 1 SIHFT STO B . Lặp lại dãy phím x ALPHA A + 1 SHIFT STO A x ALPHA B + 1 SHIFT STO B b) Ta có các giá trị của Un với n = 1; 2; 3; ; 9 trong bảng sau: U0 = 1 U1 = 1 U2 = 2 U3 = 3 U4 = 7 U5 = 22 U6 = 155 U7 = 3411 U8 = 528706 U9 = 1803416167 Bài 9: Cho dãy số U1 = 1, U2 = 2, Un + 1 = 3Un + Un – 1. (n 2) a)Hãy lập một quy trình tính Un + 1 bằng máy tính Casio b)Tính các giá trị của Un với n = 18, 19, 20
- Bài 10: Cho dãy số U1 = 1, U2 = 1, Un + 1 = Un + Un – 1. (n 2) Hãy lập một quy trình tính Un + 1 bằng máy tính Casio Tính các giá trị của Un với n = 12, 48, 49, 50 ĐS câu b) U12 = 144, U48 = 4807526976, U49 = 7778742049 , U49 = 12586269025 Bài 11: Cho dãy số sắp thứ tự với U1 = 2, U2 = 20 và từ U3 trở đi được tính theo công thức Un + 1 = 2Un + Un + 1 (n 2). Tính giá trị của U3 , U4 , U5 , U6 , U7 , U8 Viết quy trình bấm phím liên tục tính Un Sử dụng quy trình trên tính giá trị của Un với n = 22; 23, 24, 25
- IX. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ LIÊN PHÂN SỐ. Bài 1: 12 1 Cho A = 30 + . Viết lại A = a + 5 o 1 10 + a + 2003 1 1 + a + n-1 a Viết kết quả theo thứ tự n a0 ,a 1 , ,a n-1 ,a n = , , , Giải: 12 12.2003 24036 4001 1 Ta có A = 30 + = 3 + = 30 + = 30 + 1 + = 31 + 5 20035 10 + 20035 20035 20035 2003 4001 1 = 31 + 30 5 + 4001 1 Tiếp tục tính như trên, cuối cùng ta được: A = 31 + 1 5 + 1 133 + 1 2 + 1 1 + 1 2 + 1 1 + . 2 Viết kết quả theo ký hiệu liên phân số a0 ,a 1 , ,a n-1 ,a n = 31,5,133,2,1,2,1,2
- Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau và biểu diễn kết quả dưới dạng phân số: 31 10 2003 A = ; B = ; C = 1 1 2 2 + 7 + 3 + 1 1 4 3 + 6 + 5 + 1 1 8 4 + 5 + 7 + 5 4 9 Đáp số: A) 2108/157 ; B) 1300/931 ; C) 783173/1315 1315 Riêng câu C ta làm như sau: Khi tính đến 2003: 391 Nếu tiếp tục nhấn x 2003 = thì được số thập phân vì vượt quá 10 chữ số. Vì vậy ta làm như sau: 391 x 2003 = (kết quả 783173) vậy C = 783173/1315.
- Bài 3:Tính 1 a) A = 1 + 1 1 b) B = 3 + 1 + 1 1 3 - 1 + 1 1 3 + 1 + 1 1 3 - 1 + 1 1 3 + 1 + 1 1 + 1 3 - 3 1 1 c) C = 1 + d) D = 9 + 1 2 2 + 8 + 1 3 3 + 7 + 1 4 4 + 6 + 1 5 5 + 5 + 1 6 6 + 4 + 1 7 7 + 3 + 1 8 8 + 2 + 9 9
- Bài 4: 31 a) Viết quy trình tính: A = 17 + + 12 5 1 + 23 + 11 1 + 3 + 12 1 17 + 7 + 2002 2003 b) Giá trị tìm được của A là bao nhiêu ? Bài 5: 2003 1 Biết = 7 + 1 273 2 + 1 a + 1 b + 1 c + d Tìm các số a, b, c, d.
- Bài 6: 3 381978 Tìm x biết: = 3 8 + 382007 3 8 + 3 8 + 3 8 + 3 8 + 3 8 + 3 8 + 3 8 + 1 8 + 1 + x Lập quy trình ấn liên tục trên fx – 570MS, 570ES. 381978 : 382007 = 0.999924085 1 Ấn tiếp phím x-1 x 3 – 8 và ấn 9 lần dấu =. Ta được: Ans = 1 + x Tiếp tục ấn Ans x-1 – 1 = 17457609083367 Kết quả : x = -1,11963298 hoặc 15592260478921
- Bài 7: Thời gian trái đất quay một vòng quanh trái đất được viết dưới dạng liên phân số là: 1 365 + 1 Dựa vào liên phân số này, người ta có thể tìm ra số năm nhuận. 4 + 1 7 + 1 1 Ví dụ dùng phân số 365 + thì cứ 4 năm lại có một năm nhuận. 3 + 4 1 5 + 1 17 20 + Còn nếu dùng liên phân số 365 + = 365 thì cứ 29 6 1 4 + 29 7 năm (không phải là 28 năm) sẽ có 7 năm nhuận. 1) Hãy tính giá trị (dưới dạng phân số) của các liên phân số sau 1 1 1 a) 365 + b) 365 + c) 365 + 1 1 1 4 + 4 + 4 + 1 1 1 7 + 7 + 7 + 1 1 3 3 + 3 + 1 5 5 + 20 2) Kết luận về số năm nhuận dựa theo các phân số vừa nhận được.