Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Vật Lí Lớp 6, 7 - Trường THCS Phong Huy Lĩnh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Vật Lí Lớp 6, 7 - Trường THCS Phong Huy Lĩnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2021_mon.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Vật Lí Lớp 6, 7 - Trường THCS Phong Huy Lĩnh (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS PHONG HUY LĨNH NĂM HỌC 2020 – 2021 ********** MÔN VẬT LÍ 7 Đề 1 Thời gian làm bài : 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm. Câu 1 Vật bị nhiễm điện là vật A. Có khả năng đẩy hoặc hút các vật khác. B. Có khả năng hút các vật khác. C. Có khả năng đẩy các vật khác. D. Không có khả năng đẩy hoặc hút các vật khác. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin? A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin. B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin. C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại. D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào. Câu 3. Dòng điện trong kim loại là gì? A. Là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. B. Là dòng chất điện tương ứng như chất lỏng dịch chuyển có hướng. C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng. D. Là dòng các nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng. Câu 4. Câu nào sau đây là đúng nhất khi nói về tác dụng của dòng điện : A. Dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng B. Dòng điện có tác dụng từ, tác dụng hóa học C. Dòng điện có tác dụng sinh lí D. Cả A, B, C Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiệu điện thế : A. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. B. Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U. C. Đơn vị của hiệu điện thế là ampe, kí hiệu là A. D. Đơn vị của hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V. Câu 6. Vì sao khi đang sử dụng điện, dù có lớp vỏ bọc bằng nhựa ta cũng không nên cầm tay trực tiếp vào dây điện? A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng. B. Tránh trường hợp điện giật do dây bị hở. C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây. D. Cả ba lí do trên. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Ampe kế dùng để làm gì ? Số chỉ của ampe kế cho ta biết điều gì ? Câu 2. (4,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, gồm 2 đèn mắc song K song vào nguồn điện 6V, biết cường độ dòng điện qua đèn 1 là + - 0,35A, cường độ dòng điện mạch chính là 0,5 A. Đ1 a) Vẽ lại mạch điện và đóng khóa K, đánh dấu chiều dòng điện M N trong sơ đồ mạch điện? Đ b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn? 2 c) Tính cường độ dòng điện qua đèn 2. Câu 3. (1 điểm) Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết : a) Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là bao nhiêu ? b) Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra ? Vì sao ? -----------Hết-----------
- MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KÌ II LỚP 7 Năm học 2020 – 2021 MÔN VẬT LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm. 1. B 2. A 3. A 4. D 5. C 6. B II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện 0,5 (1,5 điểm) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của 1 cường độ dòng điện. Câu 2. Bài giải (4,5 điểm) K + - a) Vẽ sơ đồ mạch điện. 2 Vì mạch điện mắc song song nên: 1 Đ1 U = U1 = U2 M N I = I1 + I2 Đ2 b) Hiệu điện thế giữa hai đầu 0,5 mỗi đèn là : U1 = U2 = 6V c) Cường độ dòng điện qua đèn 1 2 là : I2 = I – I1 I2 = 0,5 – 0,35 I2 = 0,15A Đáp số: 6.4 V ; 0,15A Câu 3. a) Khi còn nước trong ấm, nhiệt độ cao nhất là 100 0C (nhiệt độ của nước đang 0,5 (1 điểm) sôi). b) Ấm điện bị cháy, hỏng. Vì khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt của dòng điện, 0,5 nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây nung nóng (ruột ấm) sẽ nóng chảy, không đun được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy, gây hỏa hoạn.
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS PHONG HUY LĨNH NĂM HỌC 2020 – 2021 ********** MÔN VẬT LÍ 6 Đề 1 Thời gian làm bài : 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1. Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy? A. Cái kéo B. Cầu thang gác C. Máy tời vật liệu xây dựng D. Cái máy thu thanh. Câu 2. Nước sôi ở nhiệt độ : A. Gần 1000 C B. 1000 C C. 800 C D. Bất kì nhiệt độ nào. Câu 3. Chú Bình dùng một lực 500N để đưa thùng phuy nặng 2000N từ mặt đất lên xe ô tô. Nếu dùng một tấm ván làm mặt phẳng nghiêng để đưa lên thì chú Bình dùng lực nào có lợi hơn trong các lực dưới đây? A. F 500N C. F = 2000N D. F = 500N Câu 4. Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy? A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại. B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra. C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra. D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại. Câu 5. Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ của hơi nước? A. Sấy tóc B. Phơi quần áo. C. Mưa. D. Tuyết tan. Câu 6. Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi? A. xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. B. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng. D. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. (1 điểm) Trình bày tên các loại máy cơ đơn giản? Và dùng nó có tác dụng gì? Câu 2. (1 điểm) a)Nhiệt kế là gì? b) Hãy tính: 37oC = oF? Câu 3. (1,5 điểm) So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí ? Câu 4. (1,5 điểm) Thế nào là sự bay hơi? Thế nào là sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào? Câu 5. (2 điểm) Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào? Quá trình nóng chảy diễn ra trong những khoảng thời gian nào? -----------Hết-----------
- MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KÌ II LỚP 6 Năm học 2020 – 2021 MÔN VẬT LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 1. B 2. B 3. A 4. C 5. C 6. D II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1. + Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 0,5 (1 điểm) + Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn. 0,5 Câu 2. a) Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. 0,5 (1 điểm) b)37oC = 0oC + 37oC = 32oF + (37.1,8oF) 0,5 = 32 oF + 66,6 oF = 98,6oF Câu 3. Giống nhau: Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. 0,75 (1,5 •điểm) Khác nhau: • - Các chất rắn, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0,25 • - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 0,25 • - Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 0,25 Câu 4. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. 0,25 (1,5 điểm) Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. 0,25 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 4 yếu tố : + Nhiệt độ 0,25 + Gió 0,25 + Diện tích mặt thoáng. 0,25 + Bản chất của chất lỏng. 0,25 Câu 5. Nước đá 1 (2 điểm) Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4 1 (Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) -----------Hết-----------