Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 năm học 2022-2023 - Trường THCS Phương Cường Xá (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 năm học 2022-2023 - Trường THCS Phương Cường Xá (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 năm học 2022-2023 - Trường THCS Phương Cường Xá (Có đáp án)
- Trường THCS Phương Cường Xá KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I T Kĩ Mức độ nhận thức Tổng % T năng Nhận Thông Vận dụng Vận dụng Tổn thức hiểu cao g Tỉ Thời Tỉ Thời Tỉ Thời Tỉ Thời Số Thời điểm lệ gian lệ gian lệ gian lệ gian câ gian % (phút % (phút % (phút % (phút u (phút ) ) ) ) hỏi ) 1 Đọc hiểu 1 10 1 5 5 5 3 20 30 5 0 2 Viết đoạn 5 5 5 5 5 5 5 5 1 20 20 văn 3 Viết bài 2 10 1 10 1 20 5 10 1 50 50 văn 0 5 0 Thuyế t minh Tổng 4 25 3 20 2 30 1 15 5 90 100 0 0 0 0 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 BẢNG ĐẶC TẢ KỸ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Nội Số câu hỏi theo mức độ dung Mức độ nhận nhận thức kiến Đơn vị kiến thức, kỹ năng cần Tổ TT Nh Thô Vận thức thức/ kỹ năng kiểm tra, đánh Vận ng ận ng dụng /kỹ giá dụng biết hiểu cao năng 1 ĐỌC Văn bản tự sự Nhận biết: 1 0 1 HIỂU Ngữ liệu ngoài - Xác định thông
- sách giáo khoa) tin được nêu trong văn bản/ đoạn trích.( câu 1) Nhận biết: -Câu ghép - Xác định được -Từ tượng chủ ngữ, vị ngữ hình, tượng Xác định được thanh quan hệ ý nghĩa 1 giữa các vế câu. - Thông hiểu: Hiểu được bản chất 2 1 về từ tượng hình, từ tượng thanh - Vận dụng: - phân tích cấu tạo câu ghép có trong đọan văn Nhận biết: 1* - Xác định được ** cách thức trình bày đoạn văn Thông hiểu - Hiểu được vai trò của các phương pháp nghị luận Vận dụng VIẾT -Vận dụng kiến ĐOẠN (Câu 1, Tập thức về văn nghị VĂN 2 làm văn) luận, cách dùng (khoảng từ, viết câu; , các 8-10 phương thức biểu câu) đạt, để viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. Vận dụng cao: - Lựa chọn chi tiết sâu sắc có tác dụng bồi đắp suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống.
- 3 Nhận biết: 1* - Nhận biết kiểu ** bài thuyết minh Thông hiểu (Câu 2, Tập - Trình bàylần lượt làm văn) từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: Vận dụng - Vận dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh,các kỹ năng dùng từ, viết câu, các phương thức biểu đạt, thao tác lập luận phù hợp để tạo lập văn Xây dựng đoạn văn. Vận dụng cao: - Viết bài văn thuyết minh về 1 thứ đồ dùng - Sáng tạo trong diễn đạt ; bài văn giàu sức thuyết phục, ngôn ngữ chính xác khoa học đả bảo tính khách quan. Tổng 5 Tỷ lệ % 10 40 30 20 10 0 Tỷ lệ chung 10 70 30 0
- Trường THCS Phương Cường Xá ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút I. ĐỌC - HIỂU: (3.0 điểm) Đọc đoạn trích: “Tùng ... tùng ... tùng ....” - tiếng trống trường vang lên gióng giả. Tôi nhanh chóng bước lên bậc thang cuối cùng hướng đến lớp học mà chỉ trong vài giây nữa thôi tôi sẽ trở thành thành viên chính thức. Bước vào lớp, tôi nhận ra đã có khá nhiều bạn đã đến sớm hơn, tôi nhanh chóng tìm được chỗ ngồi cho mình ở bàn đầu tiên. Mọi người nói chuyện với nhau rất nhỏ, có lẽ vì các bạn cũng giống tôi, không quen biết nhiều bạn bè trong lớp. - Cậu ơi! Tớ ngồi đây được không? - một bạn nữ tiến đến. - Cậu ngồi đi! Chỗ ấy chưa có ai ngồi cả - tôi mời bạn ấy ngồi kèm theo nụ cười thân thiện nhất có thể, vì chắc đây sẽ là người đầu tiên tôi quen trong lớp. Tôi đang mừng thầm trong bụng thì cô giáo bước vào, chắc hẳn đây là cô chủ nhiệm. (Nơi bắt đầu của tình bạn - Bùi Thị Hồng Ngọc) Câu 1: (1 điểm) Em hiểu đoạn trích trên viết về nội dung gì? Qua nội dung đoạn trích làm em liên tưởng đến văn bản nào đã được học ở chương trình sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 học kì 1 Câu 2: (1 điểm) “Tùng ... tùng ... tùng...” - tiếng trống trường vang lên gióng giả. Tôi nhanh chóng bước lên bậc thang cuối cùng hướng đến lớp học mà chỉ trong vài giây nữa thôi tôi sẽ trở thành thành viên chính thức. Bước vào lớp tôi nhận ra đã có khá nhiều bạn đã đến sớm hơn, tôi nhanh chóng tìm được chỗ ngồi cho mình ở bàn đầu tiên. Mọi người nói chuyện với nhau rất nhỏ, có lẽ vì các bạn cũng giống tôi, không quen biết nhiều bạn bè trong lớp. a) Hãy tìm 1 câu ghép có trong đoạn văn (0.5 điểm) b) Tìm từ tượng thanh trong đoạn văn. (0.5 điểm) Câu 3 (1 điểm) Từ đoạn trích, em hiểu nên cư xử thế nào để có được tình bạn chân thành? II. TÂP LÀM VĂN( 7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Khi đến trường, thầy cô như người cha, người mẹ thứ hai, bạn bè như anh em và mái trường như ngôi nhà thứ hai của mình. Bởi thế, mỗi học sinh phải có trách nhiệm với nơi mình đã được học tập nên người và gắn bó nhiều năm như vậy. Hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng 8-10 câu trình bày suy nghĩ của em về bổn phận trách nhiệm của học sinh đối với trường lớp - nơi mình đã được học tập nên người và gắn bó nhiều năm trong đó có sử dụng một thán từ, một câu ghép. Câu 2 ( 5.0 điểm): Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Phần Nội dung cần đạt Điểm. Phần I Đọc- Câu 1. hiểu: (3đ) Hs nêu được: - Nội dung: cảm xúc lạ lẫm, hồi hộp về ngày đầu nhận lớp 0.5 điểm của bạn học sinh mới. 0.5 điểm - Văn bản: Tôi đi học (Thanh Tịnh). Câu 2. Câu ghép: Bước vào lớp tôi nhận ra đã có khá nhiều 0.5 điểm bạn đã đến sớm hơn, tôi nhanh chóng tìm được chỗ ngồi cho mình ở bàn đầu tiên. - Từ tượng thanh: “Tùng ... tùng ... tùng...” 0.5điểm Câu 3 - Xuất phát từ tình cảm chân thành, không vụ lợi, tính toán 1.0 điểm - Sự thấu hiểu, yêu thương, nhường nhịn Phần II:Làm văn( 7đ) Câu 1( 2,0điểm): Nội dung đoạn văn cần đảm bảo: - * Giới thiệu vấn đề nghị luận: mái trường thân yêu và bổn 0.25 điểm phận trách nhiệm của học sinh đối với trường lớp. *Giải thích: 0.25 điểm - “Bổn phận, trách nhiệm”: điều mà mình phải làm, là nhiệm vụ của mình. 0.25 điểm => Mái trường là nơi rèn luyện kiến thức và đạo đức cho học sinh, ở nơi đó có thầy cô kính yêu và những người bạn thân thương. Mái trường giống như ngôi nhà chung của học sinh, bởi vậy học sinh cần có trách nhiệm giữ gìn ngôi nhà chung ấy. * Nêu lên những biểu hiện về những việc cần làm đối với 0.5 điểm ngôi nhà chung: - Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Yêu thương, chân thành giúp đỡ bạn bè. - Chấp hành nghiêm túc các nội quy trường lớp. - Giữ gìn tài sản chung của nhà trường.
- * Trình bày ý nghĩa của việc làm tròn trách nhiệm đối với mái trường: - Các em sẽ trưởng thành hơn, trở thành một người có đạo đức, một công dân tốt cho xã hội sau này. - Thầy cô quý mến và các bạn yêu quý, từ đó các em có được những mối quan hệ tốt và những kỉ niệm đẹp dưới mái trường. * Phê phán những học sinh chưa làm tròn bổn phân, trách nhiệm của mình đối với trường lớp. 0.25điểm. * Liên hệ và rút ra bài học cho bản thân. * Tổng kết. - Sử dụng câu ghép , thán từ 0.25điểm. Câu 2:( 5.0 điểm): Yêu cầu cần đạt: Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích. Thân bài: Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: - Nguồn gốc, xuất xứ. - Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. - Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào? - Nguyên lí hoạt động. - Cách sử dụng. - Cách bảo quản. - Cách chọn mua. - Ưu điểm - Hạn chế. - vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai. Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào? Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ. GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm.
- BẢNG ĐẶC TẢ KỸ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Nội Số câu hỏi theo mức độ dung Mức độ nhận nhận thức kiến Đơn vị kiến thức, kỹ năng cần Tổ TT Nh Thô Vận thức thức/ kỹ năng kiểm tra, đánh Vận ng ận ng dụng /kỹ giá dụng biết hiểu cao năng 1 ĐỌC Nhận biết: 1 0 1 HIỂU - Xác định thông tin được nêu trong Văn bản nghị văn bản/ đoạn luận trích.( câu 1) Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa) Nhận biết: -Trường từ - Xác định được vựng các từ thuộc trường từ vựng 1 . - Thông hiểu: 2 Hiểu được bản chất 1 về trường từ vựng - Vận dụng: - gọi đúng tên trường từ vựng Nhận biết: 1* - Xác định được ** cách thức trình bày đoạn văn Thông hiểu VIẾT - Hiểu được vai trò ĐOẠN của các phương (Câu 1, Tập VĂN pháp nghị luận 2 làm văn) (khoảng Vận dụng 8-10 -Vận dụng kiến câu) thức về văn nghị luận, cách dùng từ, viết câu; , các phương thức biểu đạt, để viết đoạn văn theo yêu cầu
- của đề bài. Vận dụng cao: - Lựa chọn chi tiết sâu sắc có tác dụng bồi đắp suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống. Biết sử dụng trợ từ, thán từ 3 Nhận biết: 1* - Nhận biết kiểu ** bài thuyết minh Thông hiểu (Câu 2, Tập - Trình bàylần lượt làm văn) từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: Vận dụng - Vận dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh,các kỹ năng dùng từ, viết câu, các phương thức biểu đạt, thao tác lập luận phù hợp để tạo lập văn Xây dựng đoạn văn. Vận dụng cao: - Viết bài văn thuyết minh về 1 thứ đồ dùng - Sáng tạo trong diễn đạt ; bài văn giàu sức thuyết phục, ngôn ngữ chính xác khoa học đả bảo tính khách quan. Tổng 5 Tỷ lệ % 10 40 30 20 10 0 Tỷ lệ chung 10 70 30 0