Đề kiểm tra cuối kì II môn Vật Lí Lớp 9 (Có đáp án)

docx 5 trang Minh Lan 16/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Vật Lí Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_vat_li_lop_9_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Vật Lí Lớp 9 (Có đáp án)

  1. I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 *Chú ý: Phần tự luận, giáo viên có thể gộp nhiều nội dung kiến thức thành 1câu CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụngcao ĐIỂM KIẾN THỨC thấp TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Máy phát điện xoay 2 câu Số câu:1 chiều. Các tác dụng 0,5 đ Điểm:0,5 của dđiện xoay chiều. Tỷ lệ:5% Truyền tải điện năng 1 câu 2 ý 1 ý Số câu:1 đi xa, Máy biến thế, 0,25 đ 1,5 đ 1 đ Điểm:1 Tỷ lệ:10% Hiện tượng khúc xạ 2 câu 1 câu Số câu: 1 ánh sáng 0,5 đ 0,25 đ Điểm:0,5 Tỷ lệ:5% TKHT. Ảnh của một 1 câu Số câu:1 vật tạo bởi TKHT 0,25 đ Điểm:1,5 Tỷ lệ:15% Thấu kính phân kỳ. 2ý 1 câu 1 ý Số câu:2 Ảnh của một vật tạo 1,5 đ 0,25 đ 1,0đ Điểm:1,5 bởi TKPK. Tỷ lệ:15% Mắt, mắt cận, mắt 1 câu 1 câu Số câu:1 lão 0,25 đ 1 đ Điểm:2,5 Tỷ lệ:25% Kính lúp 1 câu Số câu:1 0,25 đ Điểm:0,5 Tỷ lệ:5% Sự phân tích ánh sáng 1 câu 1 câu Số câu:2 trắng 0,25 đ 1 đ Điểm:1,5 Tỷ lệ:15% Năng lượng, sự chuyển 1 câu Số câu: 1 hóa năng lượng 0,25 đ Điểm:0,5 Tỷ lệ:5% Tổng số câu: 10 Số câu: 3+ 2 ý Số câu: 6+1 ý Số câu: 1 +1 ý Số câu: 1 ý Số câu 10 Tổng số điểm 10 Điểm: 4 Điểm: 3 Điểm: 2 Điểm: 1 Điểm: 10 Tỷ lệ:100% Tỷ lệ:40% Tỷ lệ:30% Tỷ lệ:20% Tỷ lệ:10% Tỷ lệ:100%
  2. II. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM(3điểm) Câu 1:Máy phát điện xoay chiều ,bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện A. Cuộn dây dẫn và nam châm. B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn C .Nam châm điện và sợi dây dẫn D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 2: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 3: Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện một chiều, ta mắc ampe kế : A. Nối tiếp vào mạch điện . B. Song song vào mạch điện. C. Nối tiếp vào mạch sao cho chiều dòng điện đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế D. Song song vào mạch sao cho chiều d.điện đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. Câu 4: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi A. góc tới bằng 00. B. góc tới lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc khúc xạ. C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ. D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. Câu 5: Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là sai ? A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới. D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính. Câu 6: Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng tiết diện dây dẫn lên 3 lần ? A. Giảm 3 lần. B. Tăng 3 lần. C Giảm 9 lần . D. Tăng 9 lần . Câu 7: Có thể dùng kính lúp để quan sát A. Trận bóng đá trên sân vận động. B. Một con vi trùng. C. Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. Kích thước của nguyên tử. Câu 8: Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính đó là: A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật Câu 9: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì:
  3. A. quả bóng bị trái đất hút. B. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. C. quả bóng đã thực hiện công. D. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng. Câu 10: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng trắng sẽ không bị phân tích? A.Chiếu tia sáng trắng qua một lăng kính. B. Chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào một gương phẳng. C. Chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào mặt ghi của một đĩa CD. D. Chiếu một chùm sáng trắng vào bong bóng xà phòng. Câu 11: Một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 40cm thì thấu kính đó có tiêu cự bằng: A. 30cm. B. 40cm. C. 10cm. D. 20cm. Câu 12: Khi một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí với góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ có đặc điểm nào sau đây? A. Góc khúc xạ lớn hơn hoặc bằng 300. B. Góc khúc xạ nhỏ hơn 300. C. Góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc bằng 300. D. Góc khúc xạ lớn hơn 300. II. TỰ LUẬN (7điểm) Bài 1:(2,5điểm) Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 40 000 vòng dây. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 400V. a) Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? b) Hãy tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. c) Nếu muốn thu được hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 35 000V thì phải thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp như thế nào? Bài 2 (2,5điểm) Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính khoảng d = 8 cm. biết vật AB cao 6 mm. a) Vẽ ảnh và nêu tính chất của ảnh, b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Bài 3 ( 1 điểm) Nêu đặc điểm của mắt cận? Nêu hai cách nhận biết kính cận là thấu kính phân kì Bài 4 ( 1điểm) a,Nhìn vào các váng dầu mỡ, bong bóng xà phòng ở ngoài trời, ta có thể thấy những màu gì? b) Ánh sáng chiếu vào các váng hay bong bóng đó là ánh sáng trắng hay ánh sáng màu? ----------Hết---------
  4. III. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM(3điểm)( mỗi câu đúng 0,5đ.) 1.A 2.D 3.C 4.A 5.D 6.A 7.C 8.B 9.D 10.B 11.D 12.D II. TỰ LUẬN (7điểm) Bài 1:(2,5điểm) Nội dung Điểm a. Máy biến thế này là máy tăng thế vì số vòng dây của cuộn thứ cấp lớn hơn 0,5 điểm số vòng dây của cuộn sơ cấp. b. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: 1 điểm U n ADCT: 1 1 U2 n2 U1.n2 400.40000 =>U2= = 32 000 (V) n1 500 . Nếu U2=35 000V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là: 1 điểm U2.n1 n2= = 43 750 vòng. U1 Vậy phải quấn thêm vào cuộn thứ cấp 3 750 vòng dây Bài 2 (2,5điểm) 0,75 điểm - Tính chất ảnh: ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật, ở gần thấu kính hơn vật. 0,75 điểm 0,5 điểm Thay d = 8cm, f = 12cm vào ta được d’ = 4,8 cm. Thay h; d; d’ vào * ta tính được chiều cao của ảnh A’B’ 0,5 điểm Bài 3 ( 1 điểm) *, Đặc điểm của mắt cận: - Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. * Hai cách nhận biết kính lão là thấu kính phân kì:
  5. - - Nếu kính có phần rìa dầy hơn phần giữa thì kính đó là TKPK. - - Đưa kính lại gần một vật, nếu nhìn qua kính thấy ảnh của vật cùng chiều và nhỏ hơn vật thì đó là TKPK. Bài 4 ( 1 điểm) a, Tùy theo phương nhìn có thể thấy đủ màu: đỏ, tím, hồng, xanh, b, Ánh sáng chiếu vào váng dầu hay bong bóng xà phòng là ánh sáng trắng. ===========================