Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Chương I: Điện học - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Võ Trần Nguyên

ppt 20 trang thanhhien97 3100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Chương I: Điện học - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Võ Trần Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_9_chuong_i_dien_hoc_bai_1_su_phu_thuoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Chương I: Điện học - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Võ Trần Nguyên

  1. VẬT LÝ 9 Giáo viên : Võ Trần Nguyên
  2. KIẾN THỨC CŨ LỚP 7 I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN + Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của dòng điện. + Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampe kế. Số chỉ của Ampe kế chính là giá trị của cường độ dòng điện. + Kí hiệu: I , đơn vị là A ( ampe)
  3. KIẾN THỨC CŨ LỚP 7 II. HIỆU ĐIỆN THẾ + Nếu mắc bóng điện vào nguồn điện thì: Ở hai cực của nguồn điện và 2 đầu của thiết bị tồn tại một hiệu điện thế. + Dụng cụ để đo hiệu điện thế là Vôn kế. Số chỉ của Vôn kế chính là giá trị của hiệu điện thế. + Kí hiệu: U , đơn vị là V ( vôn )
  4. KIẾN THỨC CŨ LỚP 7 Khi hiệu điện thế (U) đặt vào Hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn hai đầu bóng đèn càng lớn tăng thì cường độ dòng điện thì dòng điện chạy qua bóng chạy qua bóng đèn tăng hay đèn có cường độ (I) càng giảm? lớn và đèn càng sáng. Như vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không ?
  5. NỘI DUNG 3. Vận dụng
  6. I. THÍ NGHIỆM: 1. Sơ đồ mạch điện Dụng cụ đo CHỨC NĂNG CÁCH MẮC Ampe kế Đo CĐDĐ qua dây Mắc nối tiếp với dây Vôn kế Đo HĐT gữa 2 đầu dây Mắc song song với dây
  7. 2. Tiến hành thí nghiệm: Lần đo 1: Lần đo 2 Lần đo 3 Lần đo 4 Lần đo Hiệu điện thế Cường độ dòng điện (V) (A) 1 0 0 2 1,5 0,25 3 3 0,5 4 4,5 0,75
  8. BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. Thí nghiệm: 1. Sơ đồ mạch điện: 2. Tiến hành thí nghiệm: C1 Từ kết quả thí nghiệm, Lần đo Hiệu Cường điện thế độ dòng hãy cho biết khi thay (V) điện (A) đ i HĐT gi a hai đ u ổ ữ ầ 1 0 0 dây dẫn, CĐDĐ chạy 2 1,5 0,25 qua dây dẫn đó có mối 3 3 0,5 quan hệ như thế nào 4 4,5 0,75 với HĐT? 5 6 1 Trả lời: Khi tăng (hoặc giảm) HĐT hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
  9. II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ 1) Dạng đồ thị I(A) Khi U= 0V; I = 0A, ta có điểm 0 E Khi U= 1,5V; I = 0,3A 1 ta có điểm B D 0,75 Khi U= 3,0V; I = 0,6A C ta có điểm C 0,5 B Khi U= 4,5V; I = 0,75A 0,25 ta có điểm D 0 Khi U= 6,0V; I = 1A ta 1,5 3,0 4,5 6,0 U(V) có điểm E *Nhận xét: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O (U=0, I=0).
  10. C2: Điền số liệu còn trống ở Lần đo Hiệu Cường bảng. Và vẽ đường biểu diễn điện độ dòng mối quan hệ giữa I và U , nhận thế (V) điện (A) xét xem nó có phải là đường 1 0 0 thẳng đi qua gốc toạ độ hay 2 1,5 0,3 không? 3 3 0,6? 4 4,5? 0,9 2) Kết luận: 5 6 1,2? Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần UI 11= UI22
  11. C3: Từ đồ thị hình 1.2 hãy xác định: * Cường độ dòng điện qua dây dẫn khi hiệu điện thế là 2,5V ; 3,5V * Xác định giá trị U,I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị đó.
  12. C3: *Trên trục hoành , ta I(A) tìm giá trị U = 2,5V. E *Kẻ đường thẳng 1,2 M vuông góc với trục D hoành, gặp đường 0,9 biểu diễn ở đâu, thì 0,7 C từ điểm đó ta kẻ 0,6 0,5 đường thẳng vuông B góc với trục tung , 0,3 gặp trục tung ở đâu thì đó là giá trị I cần 0 2,5 3,5 1,5 3,0 4,5 6,0 U(V) tìm * Tương tự
  13. C4 Một học sinh trong quá trình làm thí nghiệm như trên với một số dây dẫn khác, đã bỏ sót không ghi một vài giá trị vào bảng kết quả. Em hãy điền những giá trị còn thiếu vào bảng (giả sử phép đo của bạn có sai số không đáng kể). Kết quả Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng đo điện (A) Lần đo 1 2,0 = U1 0,1 = I1 2 2,5 = U2 0,125I2 = I2 U4 3 3 0,2 = I3 4 5 0,25 5 6,0 0,3
  14. IV. VẬN DỤNG C5 CĐDĐ chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không ? ➔ Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
  15. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1.1 Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? Tóm tắt: U1=12V, I1=0,5A U2=36V, I2= ? A Vì U và I tỉ lệ thuận nên: U21 .I 36.0,5 => I2 = = = 1,5(A) U1 12
  16. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1.2 Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu? Tóm tắt: I1=1,5A U1=12V I2=(1,5+0,5)=2,0A U2= ? V I21 .U 2,0.12 => U2 = = = 16(V) I1 1,5
  17. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1.3 Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh cho rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây khi đó có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao? Tóm tắt: U1=6V I1=0,3A U =(6-2)=4V I =0,15A 2 2 ? U21 .I 4.0,3 I2 = = = 0,2(A) U61 Bạn học sinh này đã kết luận sai.
  18. Nhà vật lí học người Đức Georg Simon Ohm (G .S . Ôm 1789 - 1854) Tìm ra định luật nói về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế và điện trở của dây (Định luật Ôm) khi còn là giáo viên dậy vật lí ở một tỉnh lẻ năm 1827 . Năm 1876 ; 49 năm sau khi công bố định luật của mình thì viện hàn lâm khoa học nước Anh đã thành lập 1 uỷ ban đặc biệt để kiểm tra định luật Ôm một cách chính xác . Cho tới TK XIX mới được công nhận trên toàn thế giới và được ứng dụng rộng rãi cho tới ngày nay
  19. BÀI TẬP VỀ NHÀ - Học thuộc phần ghi chép bài học. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập. - Xem trước nội dung bài mới: “Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm”