Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)

pdf 16 trang Minh Lan 15/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2023_2024_mon_khoa_hoc_tu.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)

  1. PHÒNGGDĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯƠNG THCS LIÊN GIANG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất ghi vào tờ giấy kiểm tra. Câu 1: Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách A. Cọ xát vật B. Nhúng vật vào nước đá C. Cho chạm vào nam châm D. Nung nóng vật Câu 2: Các dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện: A. Pin B. Ắc – qui C. Đi – na – mô xe đạp D. Quạt điện Câu 3: Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do: A. Tác dụng nhiệt của dòng điện B. Tác dụng sinh lí của dòng điện C. Tác dụng từ của dòng điện D. Tác dụng hóa học của dòng điện Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo hiệu điện thế? A. Vôn (V) B. Milivôn (mV) C. Ampe (A) D. Kilovôn (kV) Câu 5: Nếu tuyến tụy không sản xuất được hormone insulin thì cơ thể sẽ mắc bệnh nào sau đây? A. Sỏi thận. B. Sỏi bàng quang. C. Dư insulin. D. Đái tháo đường. Câu 6: Bộ phận nào của da có chức năng tiếp nhận các kích thích của môi trường? A. Tuyến mồ hôi B. Tuyến nhờn. C. Thụ quan. D. Mạch máu. Câu 7: Hệ sinh dục có chức năng nào sau đây? A. Sản sinh tinh trùng B. Sinh sản duy trì nòi giống C. Buồng trứng. D. Điều hoà kinh nguyệt. Câu 8: Bộ phận nào của cơ quan sinh dục nữ có chức năng dẫn trứng về tử cung? A. Phễu dẫn trứng B. Âm đạo C. Buồng trứng D. Ống dẫn trứng Câu 9: Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian được gọi là: A. giới hạn sinh thái. B. tác động sinh thái C. giới hạn chịu đựng. D. nhân tố sinh thái Câu 10: Quần thể là một tập hợp cá thể: A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. Trang 1
  2. B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định. C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định. D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. Câu 11: Tuyến nào sau đây là tuyến nội tiết A. Tuyến gan B. Tuyến nước bọt C. Tuyến vị D. Tuyến yên Câu 12: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào lây lan qua đường tình dục A. Covid – 19 B. Giang mai C. Sốt xuất huyết D. Đau mắt đỏ Câu 13: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào là của Base? A. Ba(OH)2. B. HCl. C. Al2O3. D. NaHCO3. Câu 14: Nếu pH<7 thì dung dịch có môi trường: A. Base B. Acid C. Muối D. Trung tính Câu 15: Điền vào chỗ trống: "Oxide là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là" A. carbon. B. hydrogen. C. nitrogen. D. oxygen. Câu 16: Muối nào sau đây là muối tan? A. CaCO3 B. AgCl C. NaCl D. BaSO4 B. TỰ LUẬN (6,0 đ) Câu 17: (2,0 đ) Cho mạch điện như hình vẽ: Biết số chỉ ampe kế 1,5A, hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là 6V, hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 là 9V a) Tính cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và đèn Đ2. b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm 2 và 3. Câu 18: (1,0 đ) Em hãy nêu biểu hiện và cách phòng chống đối với bệnh tiểu đường? Câu 19: (1,0 đ) Trong tự nhiên, quần thể có những kiểu phân bố nào? Vì sao có các kiểu phân bố đó? Câu 20: (1,0 đ) Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe xóc nhiều? Câu 21: (1,5 đ) a) (0,5 điểm ) Cho sơ đồ phản ứng hóa học và hoàn thành các phương trình hóa học sau: (1) . + O2 ---> Al2O3 (2) C + O2 ---> b) (0,5 điểm) Cho Iron (Fe) đã làm sạch vào 100ml dung dịch Copper (II) sulfate (CuSO4). Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra? c) ( 0,5 điểm) Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Hãy giải thích vì sao trước khi vào mùa gieo sạ người ta thường bón vôi bột (CaO) để cải tạo loại đất này? ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: KHTN 8
  3. I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA A D B C D C B D A D D B A B D C II. Phần đáp án câu tự luận: Câu Nội dung Điểm a) Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 nên 0,25 IĐ1 = IĐ2 = IA = 1,5A 0,5 Câu 17 b) Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 nên 0,25 (2 điểm) U13 = U12 + U23 0,25 U23 = U13 - U12 0,25 = 9 – 6 = 3 (V) *Biểu hiện của người mắc bệnh tiểu đường: - Ăn nhiều, uống nhiều, đi tiểu nhiều (tiểu đêm), sút cân, - Người bị tiểu đường có thể bị các biến chứng nguy hiểm như 0,25 mù loà, tổn thương dây thần kinh, hoại tử da, Câu 18 *Cách phòng tránh bệnh: 0,25 (1 điểm) - Chế độ ăn hợp lý: không ăn nhiều tinh bột, đồ ngọt, dầu mỡ, ăn nhiều rau xanh. - Kiểm soát cân nặng 0,5 - Luyện tập thể dục thể thao; - Kiểm tra đường huyết định kỳ. Trong tự nhiên quần thể có 3 kiểu phân bố: phân bố đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Nguyên nhân của các kiểu phân bố: do sự phân bố của điều 0,25 kiện sống và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể: cụ thể - Phân bố đều điều kiện sống phân bố đều, các cá thể có sự 0,25 Câu 19 cạnh tranh gay gắt. (1 điểm) - Phân bố ngẫu nhiên: Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. 0,25 - Phân bố theo nhóm: Điều kiện sống phân bố không đều, các cá thể có tập tính sống theo nhóm. 0,25 - Không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng để tránh cho mắt 0,5 phải điều tiết quá nhiều, lâu dần gây tật cho mắt. Câu 20 - Không nên đọc sách trên tàu xe bị xóc nhiều vì tầm nhìn 0,5 (1 điểm) không ổn định và bị chao đảo sẽ dễ gây ra tật cận thị hoặc viễn thị.
  4. a) t 0 (1) 4Al + 3O2  2Al2O3 0,25 t 0 0,25 (2) C + O2  CO2 b) - Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ nâu bám vào thanh Iron 0,25 (Fe), dung dịch màu xanh lam nhạt dần và không màu. 0,25 Câu 21 - PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu (1,5 điểm) 4  4 c) Phạm vi pH tối ưu cho hầu hết các cây trồng là từ 5,5 đến 7,5. Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0 (hay có nồng độ 0,25 acid cao hơn mức tối ưu). Do đó để cải tạo đất nhiễm phèn người ta bón vôi (CaO) do ra CaO thường bột xảy phản ứng: 0,25 + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 là base, sẽ trung hoà bớt acid trong đất nhiễm phèn, làm tăng pH của đất.
  5. MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II MÔN KHTN 8 1. KHUNG MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2: - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 1,25 điểm, (gồm 5 câu hỏi nhận biết, mỗi câu 0,25 điểm); - Phần tự luận: 2,0 điểm (Thông hiểu: 0,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 0,0 điểm). Số lượng câu hỏi cho từng Tổng số Tổng số Phần/ mức độ nhận thức câu điểm Chương/ Thông Nội dung kiểm tra Nhận Vận Vận Chủ đề/ biết hiểu dụng dụng TN TL TN TL Bài (TN) (TL) (TL) cao (TL) - Hiện tượng nhiễm điện - Dòng điện, Nguồn điện Điện - Tác dụng của dòng điện 5 1 5 1 1,25 2 - Đo cường độ dòng điện, Đo hiệu điện thế - Mạch điện đơn giản Sinh học cơ Hệ bài tiết ở người 6 1 1 6 2 1,5 2 thể người Điều hoà môi trường trong của cơ thể Trang 5
  6. Hệ nội tiết ở người Da và điều hoà thân nhiệt ở người Sinh sản Sinh vật và môi Môi trường sống và các nhân tố sinh thái 2 1 2 1 0,5 1 trường Hệ sinh thái Acid – Base – 1 Base (bazơ) PH – Oxide – 1 Thang pH 1 ý 4C 1C 1,0 1,5 Phân bón đo 1 1 ý Muối. Oxide (oxit) hoá học 1 1 ý Muối 2C, 2 1C, 1 Tổng số câu 16C 1C 16 5 4 6 ý ý Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 4,0 6,0 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 40% 60% II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II, KHTN 8 Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) 1. Điện (11 tiết) Nhận biết - Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện. C1 1
  7. 1. Hiện - Cách làm cho một vật bị nhiễm điện tượng nhiễm - Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện. điện - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm Thông hiểu điện do cọ xát. - Chỉ ra được vật nhiễm điện chỉ có thể nhiễm một trong hai loại điện tích. Vận dụng - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. Vận dụng cao - Vận dụng phản ứng liên kết ion để giải thích cơ chế vật nghiễm điện. - Nhận biết được kí hiệu nguồn điện. Nhận biết 2. Nguồn - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện. điện - Kể tên được một số nguồn điện trong thực tế. C2 1 - Nguồn điện 1 chiều luôn có 2 cực (âm, dương) cố định. Thông hiểu - Nguồn điện xoay chiều đổi cực liên tục - Phát biểu được định nghĩa về dòng điện. - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn 3. Dòng Nhận biết điện. điện - Nêu được dòng điện có tác dụng: nhiệt, phát sáng, hoá học, C3 1 4. Tác dụng sinh lí. của dòng - Giải thích được nguyên nhân vật dẫn điện, vật không dẫn điện. điện Thông hiểu - Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện. - Giải thích được tác dụng phát sáng của dòng điện.
  8. - Giải thích được tác dụng hóa học của dòng điện. - Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện. Vận dụng - Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dòng điện và giải thích. - Thiết kế phương án (hay giải pháp) để làm một vật dụng điện Vận dụng cao hữu ích cho bản thân (hay đưa ra biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả). - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện. C4 1 - Nhận biết được ampe kế, kí hiệu ampe kế trên hình vẽ. Nhận biết - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nhận biết được vôn kế, kí hiệu vôn kế trên hình vẽ. - Nhận biết được điện trở (biến trở) kí hiệu của điện trở (biến 5. Đo trở). cường độ - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến dòng điện. trở), ampe kế. Thông hiểu Đo hiệu - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến điện thế trở), vôn kế. - Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết bị. - Xác định được cường độ dòng điện chạy qua một điện trở, hai 1 1 điện trở mắc nối tiếp (hoặc hai điện trở mắc song song) khi biết Vận dụng trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R)
  9. - Xác định được hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định giá trị bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R). - Vận dụng công thức định luật Ôm để giải phương trình bậc Vận dụng cao nhất một ẩn số với đoạn mạch mắc hỗn hợp gồm 2 điện trở mắc song song và mắc nối tiếp với điện trở thứ ba {(R1 //R2)nt R3}. Nhận biết Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, biến trở, chuông, C5 1 ampe kế, vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt phát quang. - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. Thông hiểu - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: rơ le, cầu dao 6. Mạch tự động, chuông điện). điện đơn - Xác định được cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm ba giản điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song Vận dụng song) - Xác định được hiệu điện thế của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song). Nêu được chức năng của hệ bài tiết. 1 C6 Nhận biết 7. Hệ bài -Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của tiết ở người thận. –Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ Thông hiểu bài tiết nước tiểu.
  10. - Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết. Trình bày cách phòng chống các bệnh về hệ bài tiết. Vận dụng –Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. –Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo. Vận dụng cao –Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương. Nhận biết – Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. –Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong. 8. Điều hoà – Nêu được vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong của môi trường Nhận biết cơ thể (ví dụ nồng độ glucose, nồng độ muối trong máu, urea, trong của uric acid, pH). cơ thể –Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét Thông hiểu nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu. – Nêu được chức năng của hệ thần kinh và các giác quan. – Nêu được chức năng của các giác quan thị giác và thính giác. – vào hình tên hai kinh là 9. Hệ thần Nhận biết Dựa ảnh kể được bộ phận của hệ thần kinh và các bộ phận trung ương (não, tuỷ sống) và bộ phận ngoại biên (các quan ở dây thần kinh, hạch thần kinh). người –Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. – Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng Thông hiểu bệnh đó. –Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính giác và cách