Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lý Lớp 6 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)

docx 3 trang Minh Lan 14/04/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lý Lớp 6 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021_mon_vat_ly_lop.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lý Lớp 6 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÔNG HƯNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÍ 6 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụngcao ĐIỂM KIẾN THỨC TNK TL TNK TL TNKQ TL TN TL Q Q KQ Máy cơ đơn 1 câu 1 câu 1 câu giản (mặt 0,5 1,5 1điểm Số câu: 3 phẳng nghiêng, điểm điểm Điểm:3 ròng rọc, đòn Tỷ lệ:30% bẩy) Sự nở vì nhiệt 1 câu 1 câu Số câu:2 của chất rắn 0,5 1điểm Điểm:1,5 điểm Tỷ lệ:15% Sự nở vì nhiệt 1 câu 1 câu 1 câu Số câu:3 của chất lỏng 0,5 0,5 0,5 Điểm:1,5 điểm điểm điểm Tỷ lệ:15% Sự nở vì nhiệt 1 câu 1 câu Số câu: 2 của chất khí 0,5 0,5 Điểm:1 điểm điểm Tỷ lệ:10% Một số ứng 1 câu 1 câu Số câu:2 dụng của sự nở 0,5 1điểm Điểm:1.5 vì nhiệt điểm Tỷ lệ:15% Nhiệt kế - 1 câu 1 câu Số câu:2 Thang nhiệt độ 1 0,5 Điểm:1,5 điểm điểm Tỷ lệ:15% Tổng số câu: 15 Số câu: 5 Số câu: 5 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 14 Tổng số điểm10 Điểm: 4 Điểm: 3 Điểm: 2 Điểm: 1 Điểm: 10 Tỷ lệ:100% Tỷ lệ:40% Tỷ lệ:30% Tỷ lệ:20% Tỷ lệ:10% Tỷ lệ:100% *Chú ý: Phần tự luận, giáo viên có thể gộp nhiều nội dung kiến thức thành 1 câu
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN VẬT LÝ 6 TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG VINH Thời gian làm bài : 45 phút I.TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ) Câu 1. Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định: A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo Câu 2: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng? A. Rắn, khí, lỏng. B. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn. Câu 3. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở? A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra Câu 4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới cách sắp xếp đúng là: A. Rượu, dầu, nước B. Nước, rượu, dầu C. Rượu, nước, dầu D. Dầu, rượu, nước Câu 5: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì: A. Vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra. B. Không khí trong quả bóng bàn nóng lên nên nở ra. C. Vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên D. Nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn. Câu 6: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt........ A. Giống nhau B. Tăng dần lên C. Không giống nhau D. Giảm dần đi II.TỰ LUẬN ( 7 điểm ) Câu 7(1,5 điểm). Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực kéo vật như thế nào? Câu 8(1 điểm). Để đưa một thùng hàng nặng 50kg lên cao người ta dùng một hệ thống gồm: một ròng rọc động và một ròng rọc cố định thì người đó phải dùng một lực ít nhất bằng bao nhiêu? Câu 9 (1 điểm): Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật rắn thay đổi thế nào, vì sao ? Câu 10( 0,5 điểm): Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. Câu 11. (1 điểm): Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Câu12: (1,5điểm) : Hãy nêu tên các loại nhiệt kế đã học. Cho biết công dụng các loại nhiệt kế đã nêu? Câu13: (0,5điểm) Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 6 I.TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B D B B C II. TỰ LUẬN( 7 điểm ) Câu Đáp án Điểm Câu 7 -Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ 1 điểm hơn trọng lương của vật. - Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực kéo vật trên mặt phẳng càng 0,5 điểm nhỏ. Câu 8 Giải thích đúng dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực nên lực kéo 1 điểm giảm đi 2 lần là 250 N Câu 9 Khối lượng riêng của vật rắn tăng 1 điểm Vì chất rắn co lại khi lạnh đi thể tích giảm, khối lượng không đổi nên D tăng. Câu 10 - Các chất rắn đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. 0,5 điểm - Các chất rắn khác nhau thì sự nở về nhiệt của chúng cũng khác nhau. Câu 11 a.Giải thích đúng nút bình thủy bật ra do không khí lọt vào bình 1 điểm nóng lên nở ra gây ra một lực làm nút bình bật ra Câu 12 Các loại nhiệt kế đã học: Nhiệt lế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt 0,5 điểm kế thủy ngân -Nhiệt kế y tế :Đo nhiệt độ cơ thể 1 điểm -Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển -Nhiệt kế thủy ngân : Dùng trong phòng thí nghiệm Câu 13 Người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy vì để tránh 0,5 điểm trường hợp: nhiệt độ nơi sản xuất thấp hơn nơi bảo quản nước ngọt làm thể tích nước ngọt trong chai nở ra có thể làm bung nút chai, khó bảo quản nước ngọt thật lâu.