Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lý Lớp 8 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)

docx 8 trang Minh Lan 14/04/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lý Lớp 8 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021_mon_vat_ly_lop.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lý Lớp 8 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÔNG HƯNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÍ 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận ĐIỂM KIẾN THỨC thấp dụngcao TNKQ TL TNK TL TNK TL TN TL Q Q KQ 1 câu 1 câu Số câu: 2 Công cơ học 0,5 1 Điểm:1,5 điểm điểm Tỷ lệ:15% 1 câu 1 câu 1 câu Số câu:3 Định luật về 0,5 0.5 1điểm Điểm:2 công điểm điểm Tỷ lệ:20% 1 câu 1 câu 1 câu Số câu:3 Công suất 1điểm 0.5 0,5 Điểm:2 điểm điểm Tỷ lệ:20% 1 câu 1 câu Số câu: 2 Cơ năng 1,5 0,5 Điểm:2 điểm điểm Tỷ lệ:20% Các chất được 1 câu 1 câu Số câu:2 cấu tạo như thế 0,5 0,5 Điểm:1 nào? điểm điểm Tỷ lệ:10% Nguyên tử, 1 câu 1 câu Số câu:2 phân tử chuyển 0,5 1điểm Điểm:1,5 động hay đứng điểm Tỷ lệ:15% yên? Tổng số câu: 15 Số câu: 5 Số câu: 5 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 14 Tổng số điểm 10 Điểm: 4 Điểm: 3 Điểm: 2 Điểm: 1 Điểm: 10 Tỷ lệ:100% Tỷ lệ:40% Tỷ lệ:30% Tỷ lệ:20% Tỷ lệ:10% Tỷ lệ:100% *Chú ý: Phần tự luận, giáo viên có thể gộp nhiều nội dung kiến thức thành 1 câu
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG VINH Thời gian làm bài : 45 phút Phần I: Trắc nghiệm (2,5 điểm). Hãy chọn câu trả lời đúng Câu 1. Đầu tầu hỏa kéo toa xe với lực F = 80 000N làm toa xe đi được quãng đường s = 5km. Công của lực kéo của đầu tàu là: A. 400 kJ B. 4 000 kJ C. 400 000 kJ D. 40 000 kJ Câu 2. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích: A. Bằng 100cm3 B. Nhỏ hơn 100cm3 C. Lớn hơn 100cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3 Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo của các chất ? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử , nguyên tử B. Các phân tử nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách D. Giữa các phân tử nguyên tử không có khoảng cách Câu 4. Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất? A. Miếng đồng ở 5000C. B. Cục nước đá ở 00C. C. Nước đang sôi (1000C) D. Than chì ở 320C. Câu 5: Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp? A.1 B.2 C.3 D.4 Phần II: (7,5 điểm) Tự luận Câu 6. (1,5 điểm) Công suất được xác định như thế nào ? Viết biểu thức tính công suất. Chú thích các đại lượng, đơn vị đo có trong công thức. Câu 7: (0,5 điểm) Một học sinh trong 300 giây thực hiện một công cơ học là 9000J. Tính công suất của học sinh đó. Câu 8: (1,5 điểm) a. Phát biểu định luật về công? b. Để đưa một vật có trọng lượng 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người ta phải kéo một đầu dây đi một đoạn 8m. Bỏ qua ma sát. Tính công nâng vật lên. Câu 9: (2điểm) Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng là gì? Kể tên 2 dạng của cơ năng? Cho ví dụ về một vật có cả 2 dạng của cơ năng? Câu 10: (1 điểm) Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng để lâu ngày vẫn bị xẹp? Câu 11( 1 điểm): Một quả bưởi nặng 2 kg rơi từ độ cao 2m xuống đất. Tính công của trọng lực làm quả bưởi rơi?
  3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi ý đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C B D A C II. Tự luận ( 7 đ ) Câu Nội dung đáp án Điểm - Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn 0,5đ vị thời gian A 0,5đ - Viết đúng biểu thức: P = t Câu 6 - Chú thích: 0,5đ A: Công thực hiện (J) t: Thời gian thực hiện công (S) P: Công suất (W) Tóm tắt: 0,5đ A= 9000J t = 300 giây Câu 7 P = ? Giải: Công suất của học sinh đó là: A 9000 ADCT: P = = = 30(W) t 300 a. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. 0,5đ Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại b. * Tóm tắt: P= 420 N 0,25đ Câu 8 S= 8m A=? * Giải Áp dụng định luật về công, ta có: h= 8:2=4 (m) 0,25đ Công nâng vật lên, ta có: A=F.s=P.h=420.4=1680 (J) 0,5đ - Khi vật có khả năng sinh công 0.5 đ Câu 9 - Jun (ký hiệu: J) 0.5đ - Thế năng và động năng 0.5đ
  4. - Cho ví dụ đúng (VD: máy bay đang bay, viên đạn đang 0,5đ bay ) Vì giữa các phân tử của chất làm xăm có khoảng cách nên 1đ Câu 10 không khí có thể thoát qua đó ra ngoài nên xăm bị xẹp. Công của trọng lực là 1đ Câu 11 A = P. h = 10.m.h= 10.2.2= 40 ( J)
  5. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÔNG HƯNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT *Chú ý: Phần tự luận, giáo viên có thể gộp nhiều nội dung kiến thức thành 1 câu CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụngcao ĐIỂM KIẾN THỨC TNK TL TNK TL TNKQ TL TN TL Q Q KQ Dòng điện xoay 1 câu Số câu:1 chiều. 0,5 Điểm: 0,5 điểm Tỷ lệ:5% Máy phát điện 1 câu Số câu:1 xoay chiều. 1điểm Điểm: 1 Tỷ lệ:10% Các tác dụng 1 câu 1 câu Số câu:2 của dòng điện 1điểm 0,5 Điểm:1,5 xoay chiều. điểm Tỷ lệ:15% Truyền tải điện 1 câu 1 câu Số câu:2 năng đi xa 0,5 1 Điểm:1,5 điểm điểm Tỷ lệ:15% Máy biến thế 1 câu Số câu:1 1 điểm Điểm:1 Tỷ lệ:10% Hiện tượng 1 câu Số câu: 1 khúc xạ ánh 0,5 Điểm:0,5 sáng điểm Tỷ lệ:5% Thấu kính hội 1 câu 1 câu 1 câu Số câu:3 tụ. Ảnh của một 1 0,5 1 Điểm:2,5 vật tạo bởi thấu điểm điểm điểm Tỷ lệ:25% kính hội tụ Thấu kính phân 1 câu 1 câu Số câu:2 kỳ. Ảnh của 0,5 1điểm Điểm:1,5 một vật tạo bởi điểm Tỷ lệ:15% thấu kính phân kỳ Số câu: 5 Số câu: 4 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 13 Điểm: 4 Điểm: 3 Điểm: 2 Điểm: 1 Điểm: 10 Tỷ lệ:40% Tỷ lệ:30% Tỷ lệ:20% Tỷ lệ:10% Tỷ lệ:100% PHÒNG GDĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
  6. TRƯỜNG TH-THCS ĐÔNG VINH NĂM HỌC 2020- 2021 Môn: VẬT LÝ 9 Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm). Hãy chọn câu trả lời đúng Câu 1. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây : A. Luôn luôn tăng B. Luôn luôn giảm C. Luân phiên tăng, giảm D. Luôn luôn không đổi Câu 2. Biểu thức tính công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt): 2 2 A. Php = I.R B. Php= U.I C. Php= P.U /R D. Php= P R/U Câu 3. Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều? A. Máy thu thanh dùng pin. B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V. C. Tủ lạnh. D. Ấm đun nước. Câu 4. Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì: A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300. D. Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước. Câu 5. Một vật AB cao 3 cm đặt trước một thấu kính hội tụ. Ta thu được một ảnh cao 4,5cm. Ảnh đó là: A. Ảnh thật B. Ảnh ảo C. Có thể thật hoặc ảo D. Cùng chiều vật Câu 6. Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính khoảng d = 8 cm. A nằm trên trục chính, biết vật AB = 6 mm. Ảnh của vật AB cách thấu kính một đoạn bằng bao nhiêu? A. 3,8 cm B. 4,8cm C. 5,8cm D. 6,8cm Phần II: (7,0 điểm) Tự luận Câu 1. ( 2 điểm) Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Lấy ví dụ cho mỗi tác dụng ? Câu 2.(2 điểm) Nêu biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải? Muốn làm giảm hao phí người ta dùng thiết bị nào? Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của thiết bị đó? Câu 3.(3 điểm) Cho 1 vật cách thấu kính 36cm, thấu kính có tiêu cự 12cm. Hãy vẽ ảnh, nêu đặc điểm ảnh trong các trường hợp sau: a, Thấu kính là thấu kính hội tụ? Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính 12cm thì ảnh dịch chuyển 1 đoạn bằng bao nhiêu? b, Thấu kính là thấu kính phân kỳ, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?
  7. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi ý đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D A A C B II. Tự luận ( 7 đ ) Câu Nội dung đáp án Điểm Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 0,5đ - Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính: + Nam châm để tạo ra từ trường, có thể là nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. + Cuộn dây dẫn để tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều : Khi nam 0,5đ châm hoặc cuộn dây dẫn kín quay thì số đường sức từ xuyên Câu 1 qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên trong cuộn dây kín xuất hiện một dòng điện xoay chiều Các tác dụng của dòng điện xoay chiều : 1đ - Tác dụng nhiêt. VD: nồi cơm điện, bàn là... - Tác dụng quang VD: bóng đèn compack đang phát sáng Tác dụng từ VD : Nam châm điện, loa điện... Biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện : làm tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện. 0.5 Muốn làm giảm hao phí người ta phải sử dụng máy biến thế. điểm Cấu tạo của máy biến thế : Gồm lõi sắt hoặc thép có pha silic 0.5 - 2 cuộn dây có số vòng dây khác điểm nhau Câu 2 0.5 Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế : Khi đặt vào 2 đầu điểm cuộn dây sơ cấp 1 hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều 0.5 điểm a, HS vẽ đúng ảnh : 0,75đ Câu 3
  8. Nêu tính chất ảnh : ảnh thu được là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ 0,25đ hơn vật - áp dụng công thức thấu kính tính được khi d = 36cm; f = 12cm => d’ = 18cm 0.5đ Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 12cm => d= 24cm ; f = 12cm => d’ = 24cm 0,5đ Vậy khi vật dịch chuyển lại gần thấu kính 1 đoạn 12cm thì ảnh di chuyển 1 đoạn là 24 – 18 = 6cm b, Học sinh vẽ đúng ảnh 0,5đ HS chứng minh 2 cặp tam giác đồng dạng tìm ra được d’ = 0,5đ 9cm Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là d’ = 9cm