Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2022-2023 môn Lịch sử - Địa Lí Lớp 8 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)

pdf 7 trang Minh Lan 15/04/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2022-2023 môn Lịch sử - Địa Lí Lớp 8 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_nam_hoc_2022_2023_mon_lich_su_dia.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2022-2023 môn Lịch sử - Địa Lí Lớp 8 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN : LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8 I – Khung ma trận: Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ Tổng Nội dung thấp cao Phân môn: Lịch sử 1. Chiến tranh thế giới thứ 1 câu 1TN nhất 1914-1918 (0.25đ) 2. Tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, 1TL 1TL 2 câu nghệ thuật trong các thế kỉ (1.5đ) XVIII – XIX 2 câu 3. Trung Quốc 2TN (0.5đ) 2 câu 4. Nhật Bản 1TN 1TL (1.75đ) 2 câu 5. Ấn Độ 2TN (0.5đ) 2 câu 6. Đông Nam Á 2TN (0.5đ) Tổng số câu 8 1 1 1 11 Tổng số điểm 2 1,5 1 0.5 5 Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn: Địa lí 1. Tác động của biến đổi khí 3 câu hậu đối với khí hậu và thuỷ 2TN 1TL (1.0đ) văn Việt Nam 2. Đặc điểm và sự phân bố 4 câu 4TN của các nhóm đất chính (1.0đ) 3. Vấn đề sử dụng hợp lí tài 2 câu 1TL 1TL nguyên đất ở Việt Nam (2.5 đ)
  2. 4. Đặc điểm chung của sinh 2 câu 2TN vật (0.5 đ) Tổng số câu 8 1 1 1 11 Tổng số điểm 2 1,5 1 0.5 5 Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung Số câu/ loại câu 16 2 2 2 22 Tổng số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% II – Bản đặc tả mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mứ c đô ̣nhâṇ thứ c Nội dung/Đơn vị Mứ c đô ̣đá nh giá Thông Vận kiến thứ c Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao Phân môn: Lịch sử Nh n bi t 1. Chiến tranh thế ậ ế giới thứ nhất 1914- – Nêu được nguyên nhân sâu xa dẫn 1TN đến CTTG thứ nhất 1918 Vận dụng – Phân tích được tác động của sự phát 1TL 2. Tác động của sự triển khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ phát triển khoa học, XVIII – XIX. kĩ thuật, văn học, Vận dụng cao: nghệ thuật trong các - Liên hệ được những tiến bộ về khoa thế kỉ XVIII – XIX học - kĩ thuật được ứng dụng như thế 1TL nào trong lĩnh vực nông nghiệp ở địa phương em hiện nay. Nh n bi t 3. Trung Quốc â ̣ ế 2TN – Trình bày được sơ lược về cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911. Nhận biết 4. Nhật Bản – Nêu được những nội dung chính của 1TN cuộc Duy tân Minh Trị.
  3. Thông hiểu – Giải thích được vì sao cuộc cách 1TL mạng Tân Hợi có tính chất như một cuộc cách mạng tư sản Nhận biết – Trình bày được tình hình chính trị, 5. Ấn Độ 2TN kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. Nhận biết – Nêu được một số sự kiện về phong 6. Đông Nam Á trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á 2TN từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL TL TL Tổng số điểm 2 1.5 1 0.5 Tổng hợp % 20% 15% 10% 5%
  4. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Lịch sử - Địa lí 8 (Thời gian làm bài 90 phút) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. Nguyên nhân sâu xa diễn ra cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chế độ phong kiến B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân D. Thái tử Áo – Hung bị một phần tử Xec-bi ám sát Câu 2. Đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là ai? A. Lương Khải Siêu. B. Khang Hữu Vi C. Vua Quang Tự. D. Tôn Trung Sơn Câu 3. Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi ( 1911) là cuộc khởi nghĩa ở A. Sơn Đông. B. Nam Kinh. C. Vũ Xương. D. Bắc Kinh. Câu 4. Cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX được tiến hành trên lĩnh vực nào? A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, quân sự. B. Thống nhất tiền tệ, văn hóa. C. Kinh tế, chính trị, giáo dục. D. Văn hóa, giáo dục, quân sự. Câu 5. Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp, tầng lớp nào ở Ấn Độ? A. Tầng lớp tri thức. B. Giai cấp nông dân. C. Giai cấp công nhân. D. Giai cấp tư sản. Câu 6. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Ấn Độ cuối thế kỉ XIX là giữa A. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh. C. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản. D. giai cấp tư sản Ấn Độ với thực dân Anh. Câu 7. Những nước nào ở Đông Nam Á trở thành thuộc địa của thực dân Pháp? A. Lào - Thái Lan – Philippin. B. Cam-pu-chia - Inđônêxia - Miến Điện. C. Việt Nam - Lào – Campuchia. D. Việt Nam - Thái Lan – Lào. Câu 8. Năm 1905, diễn ra sự kiện gì gắn liền với phong trào đấu tranh của công nhân In-đô- nê-xi-a? A. Hiệp hội công nhân đường sắt được thành lập. B. Hiệp hội công nhân xe lửa ra đời.
  5. C. Liên minh xã hội dân chủ In-đô-nê-xi-a. D. Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a ra đời. Câu 9: Biến đổi khí hậu tác động như thế nào đến nhiệt độ? A. các hiện tượng thời tiết cực đoan có xu thế mạnh lên về cường độ. B. mực nước biển dâng. C. lũ quét, ngập lụt ngày càng mạnh hơn. D. Nhiệt độ không khí trung bình năm có xu hướng gia tăng; xâm nhập mặn gia tăng về phạm vi. Câu 10: Tác động của biến đổi khí hậu đến thủy văn là. A. Lưu lượng nước vào mùa lũ có xu hướng giảm. B. Nhiệt độ không khí trung bình năm có xu thế gia tăng; mực nước biển dâng. C. Sự chênh lệch lưu lượng nước vào mùa lũ và mùa cạn có xu thế tăng. D. Lũ quét, sạt lở đất ngày càng mạnh hơn, xâm nhập mặn gia tăng về phạm vi. Câu 11: Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta? A. Đất feralit. B. Đất mùn trên núi. C. Đất phù sa. D. Đất khác. Câu 12: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đất feralit? A. Có màu vàng đỏ. B. Đất chua. C. Nghèo các chất ba dơ. D. Giàu mùn. Câu 13: Diện tích đất bị thoái hóa ở nước ta chiếm khoảng bao nhiêu % diện tích đất cả nước. A. 25%. B. 30%. C. 35%. D. 40% Câu 14: Khu vực ở nước ta có nguy cơ bị hoang mạc hóa. A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 15: Giới sinh vật Việt Nam phong phú, đa dạng với hơn .. loài đã được xác định. A. 50 000. B. 3 260 C. 3 620 D. 2 360 Câu 16: Sự phong phú và đa dạng của sinh vật Việt Nam không thể hiện ở đặc điểm nào sau đây? A. Thành phần loài. B. Gen di truyền. C. Kiểu hệ sinh thái. D. Nhiều oxit sắt. PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 17: (1,5 điểm): Vì sao cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản? Câu 18: (1,0 điểm) Bằng kiến thức lịch sử về những thành tựu tiêu biểu về khoa học và kĩ thuật, em hãy: Phân tích tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật từ thế kỉ XVIII – XIX? Câu 19.(0.5 điểm) Những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật được ứng dụng như thế nào trong lĩnh vực nông nghiệp ở địa phương em hiện nay? Câu 20.(1,5 điểm) Phân tích đặc điểm và giá trị sử dụng của nhóm đất feralit trong sản xuất nông nghiệp. Câu 21 (1,0 điểm). Chứng minh hiện tượng thoái hóa đất ở địa phương em và biện pháp cải tạo? Câu 22.(0.5 điểm) Lấy ví dụ cụ thể về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu? ----- Hết -----
  6. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Lịch sử - Địa lí 8 (Thời gian làm bài 90 phút) I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D C A D B C A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D C A B B A A D II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung Điểm 17 Cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản (1.5 vì: điểm) - Tuy chưa lật đổ hoàn hoàn chế độ phong kiến nhưng đã gạt bỏ những tàn dư của chế độ phong kiến, thiết lập nền thống trị của 0.5 giai cấp tư sản - Mở đường cho sự phát triển vượt bậc về kinh tế, chính trị, giáo 0.5 dục, khoa học-kĩ thuật. - Nhật giữ vững được nền độc lập và trở thành một nước tư bản 0.5 chủ nghĩa. 18 - Phân tích những tác động của sự tiến bộ về khoa học - kĩ thuật (1,0 trong các thế kỉ XVIII – XIX: điểm) * Tích cực: - Đã tạo nên một cuộc cách mạng trong sản xuất, chuyển từ lao 0.25 động thủ công sang lao động bằng máy móc. - Đưa nền kinh tế tư bản phát triển nhanh chóng, làm tăng năng 0.25 suất lao động... * Tiêu cực: - Tạo ra phương tiện chiến tranh gây đau khổ cho nhân loại. Gây 0.5 ô nhiễm môi trường. Thất nghiệp. Suy thoái về nhân cách đạo đức con người
  7. 19 - Liên hệ những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật được ứng dụng c nông nghi p n nay. (0.5 trong lĩnh vự ệ ở địa phương em hiệ 0.5 điểm) (Dựa vào nhận thức, tư duy liên hệ vận dụng thực tế về tiến bộ trong nông nghiệp của HS tại địa phương phù hợp với yêu cầu). 20 - Đất feralit có chứa nhiều ôxít sắt, ôxít nhôm, tạo nên màu đỏ 0,25 (1,5 vàng. điểm) - Đặc tính: 0,5 + Là lớp vỏ phong hóa dày, thoáng khí, dễ thoát nước, chua, nghèo các chất badơ và mùn. + Hình thành trên đá badan và đá vôi, có độ phì cao nhất. 0,25 - Giá trị sử dụng: trông các loại cây công nghiệp lâu năm (chè, 0,5 cafê ), cây dược liệu, cây ăn quả (xoài, nhãn, ) 21 * Hiện tượng thoái hóa đất ở địa phương 0.5 (1,0 - Thái Bình là một tỉnh ĐB ven biển; lượng mưa lớn, tập trung điểm) theo mùa, đất nông nghiệp hiện nay không được cải tạo => nên đất thường chai, bạc màu, trở nên khô cằn, nghèo dinh dưỡng * Biện pháp cải tạo đất bị thoái hóa: 0.5 - Trồng, bảo vệ rừng, cải tạo đất. - Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ 22 - Sử dụng tiết kiệm năng lượng. HS đưa ra 2 (0.5 giải pháp cho điểm) - Sử dụng năng lượng tái tạo. điểm tối đa - Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước. - Trồng và bảo vệ cây xanh GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG P. HIỆU TRƯỞNG