Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa Học Tự Nhiên Lớp 6 - Trường THCS Phạm Huy Quang (Có đáp án)

docx 4 trang Minh Lan 16/04/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa Học Tự Nhiên Lớp 6 - Trường THCS Phạm Huy Quang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_truong_thcs.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa Học Tự Nhiên Lớp 6 - Trường THCS Phạm Huy Quang (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THCS PHẠM HUY QUANG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Thời gian làm bài: 90 phút Họ và tên: Lớp: A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Trong các loại bệnh sau, bệnh nào do nấm gây ra: A. Lang ben. B. Cúm C. Tiêu chảy D. Kiết lỵ Câu 2: Tác nhân gây ra Bệnh sốt rét là: A. Trùng kiết lị B. Trùng sốt rét C. Trùng biến hình D. Trùng giày. Câu 3: Tác hại nào sau đây không phải do Giun đũa gây ra: A. Tắc ruột B. Tiêu chảy C. Cơ thể thiếu chất dinh dưỡng D. Tắt ống mật Câu 4: Tác nhân làm hư hỏng các công trình bằng gỗ, tàu thuyền là: A. Con hàu B. Con hà C. Con rận cá D. Con ốc bươu Câu 5: Đâu không phải là vai trò của thực vật: A. Điều hòa khí hậu B. Cung cấp lương thực thực phẩm. C. Làm dược liệu D. Gây lũ lụt, hạn hán Câu 6: Để không bị bệnh kiết lị ta không nên: A. Ăn thức ăn đã nấu chín. B. Ăn rau sống C. Rửa tay trước khi ăn D. Uống nước đã đun sôi Câu 7: Chọn từ thích hợp vào chỗ trống: Khi lục sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một...... A. Lực B. Lực kéo C. Lực uốn D. Lực nâng. Câu 8: Đơn vị của lực là gì? A. Newton(N) B. Kilogam(Kg) C. Met (m) D. Kelvin(K) Câu 9: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào A. số chất tạo nên B. thể của chất. C. mùi vị của chất. D. tính chất của chất. Câu 10: Để các chất rắn dễ hòa tan hoặc tan nhanh hơn, người ta thường làm gì? A. Khuấy đều trong quá trình hòa tan. B. Nghiền nhỏ chất rắn. C. Dùng nước nóng. D. Tất cả ý trên đều đúng. Câu 11: Để thu được muối ăn từ nước biển, người làm muối sử dụng phương pháp nào? A. Lọc B. Bay hơi C. Dùng nam châm D. Chiết. Câu 12: Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi làm bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì? A. Lọc chất tan trong nước. B. Lọc và giữ lại khoáng chất. C. Lọc chất không tan trong nước. D. Lọc hoá chất độc hại. Câu 13: Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do: A. Mặt Trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây. B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây. C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông. D. Mặt Trời chuyển động từ đông sang tây. Câu 14: Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì:
  2. A. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục. B. Mặt Trăng thay đổi độ sáng liên tục. C. Ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời. D. Trái Đất tự quay quanh trục của nó liên tục. Câu 15: Mặt Trời chỉ chiếu sáng một nửa Trái Đất vì: A. Trái Đất thay đổi hình dạng liên tục. B. Trái Đất đứng yên. C. Trái Đất có dạng hình cầu D. Mặt Trời thay đối độ sáng liên tục. Câu 16: Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển củaTrái Đất, bị ma sát mạnh đến nóng sáng và bốc cháỵ, để lại một vết sáng dài. vết sáng này được gọi là A. Sao đôi. B.Sao chổi C. Sao băng. D.Saosiêu mới. Câu 17: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì A. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt B. Điều kiện khí hậu thuận lợi C. Động vật ngủ đông dài D. Sinh vật sinh sản ít nên số lượng cá thể ít Câu 18: Loài cá nào dưới đây có thể gây ngộ độc chết người nếu ăn phải? A. Cá đuối B. Cá rô phi C. Cá nóc D. Lươn Câu 19: Gà không thể bay giống chim, vì sao gà vẫn được xếp vào nhóm chim? A. Do gà có lông vũ bao phủ B. Do chi trước của gà biến thành cánh C. Do gà có mỏ sừng D. Cả A,B và C Câu 20: Loài sâu bọ nào dưới đây có lối sống xã hội? A. Mối B. Ong C. Kiến D. Cả A, B và C B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1 điểm): Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Em hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Câu 2: (1 điểm) Biểu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 10 N. a)Lực F1 có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30 N. b) Lực F2 có phươngthẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn 20 N. Câu 3: (2 điểm) a)Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng. b) Thế nào là năng lượng hao phí? Nêu tên năng lượng hao phí khi sử dụng bóng đèn điện? Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học? Câu 4. (1,25 điểm): Để phân biệt các nhóm động vật không xương sống, ta dựa vào đặc điểm gì? Câu 5. (0,75 điểm): Để tách chất ra khỏi các hỗn hợp sau đây, người ta thường sử dụng phương pháp nào? - Tách bột sắt ra khỏi hỗn hợp bột mì có lẫn bột sắt. - Tách dầu vừng ra khỏi hỗn hợp của nó với nước. - Tách muối ăn từ dung dịch muối ăn và nước. ------------------HẾT------------------
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B B B D B B A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A D B B C C C B Câu 17 18 19 20 Đáp án A C D D B. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu Đáp án Điểm 1 Hệ Mặt Trời gồm Mặt trời, 8 hành tinh, các tiểu hành tinh và sao 0,5 (1 điểm) chổi 0,5 Sắp xếp: Mặt trời – Thuỷ tinh – Kim tinh – Trái đất – Hoả tinh – Mộc tinh – Thổ tinh – Thiên vương tinh – Hải vương tinh. 2 0,5 (1 điểm) 0,5 3 a Phát biểu định luật đúng . 0,5 (0,5 điểm) 3 b - Năng lượng hao phí là năng lượng vô ích bị thất thoát ra môi 0,5 (1,5 điểm) trường trong quá trình truyền hoặc chuyển năng lượng. - Khi dùng bóng đèn điện một phần năng lượng điện bị chuyển 0,5 thành năng lượng nhiệt bị hao phí - Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong lớp học: 0,5 Tắt đèn và quạt khi không cần thiết Sử dụng loại bóng đèn và quạt điện tiết kiệm năng lượng Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi lớp và ra về Vệ sinh sạch sẽ quạt điện và bóng điện Mở cửa sổ để tận dụng gió và ánh sáng mặt trời... 4 Để phân biệt các nhóm động vật không xương sống, ta dựa vào đặc 0,25 (1,25 điểm) điểm hình dạng cơ thể của chúng + Nhóm ruột khoang: cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn 0,25 + Nhóm giun: hình dạng cơ thễ đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), 0,25 cơ thê có đối xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi — lưng bụng
  4. + Nhóm thân mềm: có cơ thê mềm, không phân đốt thường có vỏ đá 0,25 vôi bao bọc + Nhóm chân khớp: cầu tạo cơ thể chia làm ba phân (đầu, ngực, 0,25 bụng); cơ quan di chuyễn (chân, cánh); cơ thế và phần phụ phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng kifin 5 - Tách bột sắt ra khỏi hỗn hợp bột mì có lẫn bột sắt: dùng nam châm 0,25 (0,75đ) hút bột sắt ra khỏi hỗn hợp. - Tách dầu vừng ra khỏi hỗn hợp của nó với nước: dùng phương 0,25 pháp chiết. - Tách muối ăn từ dung dịch muối ăn và nước: dùng phương pháp 0,25 cô cạn.