Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 6 - Mã đề 001 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 6 - Mã đề 001 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_mon_khtn_lop_6_ma_de.docx
DE 1-KHTN 6- TUAN 18.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 6 - Mã đề 001 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)
- PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HỢP HƯNG NĂM HỌC 2022 – 2023 ===***=== MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .......................................................................... Số báo danh: ....... Mã đề 001 I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa: A. Thay thế các tế bào già, các tế bào chết C. Tất cả đáp án đều đúng B. Giúp cơ thể lớn lên D. Giúp tăng số lượng tế bào Câu 2. Chỉ ra đâu là tính chất vật lí của chất? A. Bơ chảy lỏng khi để ngoài trời C. Nến cháy thành khí cacbonđioxit và hơi nước B. Cơm nếp lên men thành rượu D. Bánh mì để lâu bị ôi thiu Câu 3. Sự bay hơi là sự chuyển thể từ A. từ thể lỏng sang thể khí của chất. B. từ thể khí sang thể lỏng của chất. C. thể rắn sang thể lỏng của chất. D. thể lỏng sang thể rắn của chất. Câu 4. Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn vì: A. Chúng có nhiều hình dạng khác nhau B. Chúng có hình thức sinh dưỡng hoại sinh hoặc kí sinh C. Chúng có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào D. Chúng có kích thước nhỏ Câu 5. Cây lớn lên nhờ: A. Sự tăng kích thước của nhân tế bào. B. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu C. Sự lớn lên và phân chia của tế bào. D. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu Câu 6. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. B. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. C. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. D. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. Câu 7. Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra? A. Viêm gan B, AIDS, sởi C. Tả, sởi, viêm gan A B. Quai bị, lao phổi, viêm gan B D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da Câu 8. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan? A. Hệ rễ và hệ thân B. Hệ chồi và hệ thân C. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ D. Hệ chồi và hệ rễ. Mã đề 001 Trang 1/3
- Câu 9. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh viêm gan B ở người. B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. C. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. D. Gây bệnh nấm da ở động vật. Câu 10. Phát biểu nào sau đây về oxygen là không đúng ? A. Oxygen không tan trong nước C. Oxygen cần thiết cho sự sống B. Oxygen không mùi và không vị D. Oxygen cần cho sự đốt cháy nhiên liệu Câu 11. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước , chúng giống nhau về hình dạng. B. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau. C. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. D. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước Câu 12. Chọn câu đúng. A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan B. Nước đường không phải là dung dịch C. Có 2 cách để chất rắn hòa tan trong nước D. Dầu ăn tan được trong nước Câu 13. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản. B. Mô dẫn. C. Mô cơ. D. Mô biểu bì. Câu 14. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta? (1) Gọi đúng tên sinh vật. (2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại. (3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn. (4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới. A. (2), (3), (4). B. (1),(2), (3). C. (1),(3), (4). D. (1),(2), (4). Câu 15. Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là: A. Tế bào B. Mô C. Hệ cơ quan D. Cơ quan Câu 16. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch? A. Nước đường. B. Nước cất. C. Nước cam D. Nước phù sa. II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu 17. (1,25 điểm): Trong phòng thực hành có thiết bị như trong hình sau: a. Tên thiết bị này là gì? b. Thiết bị này dùng để làm gì? c. Một học sinh tiến hành đo chiều dài của một chiếc lá như trong hình 5.3. Em hãy nhận xét về cách đặt thước và đặt mắt của bạn và sửa lại cho đúng? Câu 18. (0,5 điểm) a. Gas dùng để đun nấu trong gia đình em thuộc nhóm nhiên liệu hay vật liệu? Mã đề 001 Trang 2/3
- b. Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp ga để đảm bảo an toàn? Câu 19. (1,0 điểm) Muối ăn có thành phần gồm natri clorua được sản xuất chủ yếu từ nước biển. a. Nước biển là hỗn hợp hay chất tinh khiết? b. Quá trình làm muối từ nước biển sử dụng phương pháp tách chất chủ yếu nào? c. Có một mẫu muối có lẫn cát, em hãy đề xuất phương pháp tách muối khỏi cát? Câu 20.(1,5 điểm) Quan sát một số cơ quan trong hình sau: a. Gọi tên cơ quan tương ứng với hình: (1), (2)? b. Trong các cơ quan trên, hệ tiêu hoá gồm các cơ quan nào? c. Kế tên 1 cơ quan khác thuộc hệ tiêu hoá mà em biết? Câu 21.(1,75 điểm) a. Hãy cho biết virus này gây bệnh gì? Để phòng chống bệnh do virus này gây ra chúng ta cần có những biện pháp gì? b. Hãy vẽ hình 1 loài nấm em đã từng được quan sát? c. Bạn Lan đi chơi cùng một nhóm bạn vô tình bắt gặp một khóm nấm rất đẹp. Lan rủ các bạn hái về để ăn. Theo em bạn làm vậy có đúng không? Vì sao? =========== Hết ========== Mã đề 001 Trang 3/3
- HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM - Mã đề: 001 I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C A A C C C A D A A B A C D B A II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 17. ( 1,25 điểm ) a) Thiết bị có tên là thước thẳng. 0,25 b) Thước thẳng dùng để đo chiều dài 0,5 c) 0,25 - Cách đặt thước và đặt mắt của bạn không đúng. - Ta cần đặt thước dọc theo chiều dài chiếc lá, từ cuống lá đến ngọn lá, vạch số 0 0,25 của thước ngang với cuống lá và mắt phải nhìn vuông góc với vạch chia của thước. Câu 18. ( 0,5 điểm ) a. Nhiên liệu 0,25 b. Sau khi sử dụng bếp gas nên khoá van an toàn để tránh trường hợp gas bị rò rỉ 0,25 ra ngoài có thể gây cháy nổ Câu 19. ( 1,0 điểm ) a. Nước biển là hỗn hợp 0,25 b. Quá trình làm muối từ nước biển sử dụng phương pháp làm bay hơi nước biển 0,25 c. - Hoà hỗn hợp muối và cát vào nước, quấy đểu cho muối tan hết và để cát lắng 0,25 xuống đáy, lọc cát ta thu được dung dịch nước muối. - Dùng phương pháp cô cạn ta tách muối ra được khỏi dung dịch đó. 0,25 (HS đề xuất được 2 phương pháp: (1)- Lọc; (2)- Cô cạn, vẫn cho điểm tối đa) Câu 20. ( 1,5 điểm ) a. (1): Phổi 0,25 (2): Tim 0,25 b. Hệ tiêu hoá gồm cơ quan: (3): Dạ dày 0,25 (5): Gan 0,25 c. 1 Cơ quan khác thuộc hệ tiêu hoá mà em biết: Ruột non 0,5 (HS kể cơ quan khác, đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 21. ( 1,75 điểm ) a. - Virus corona gây bệnh viêm đường hô hấp cấp 0,25 - Biện pháp phòng tránh: + Thực hiện 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – 0,25 Khai báo y tế + Tiêm vacxin + Tập thể dục nâng cao sức khỏe. + Ăn uống điều độ tăng sức đề kháng.... Mã đề 001 Trang 4/3
- (HS kể biện pháp khác, đúng vẫn cho điểm tối đa) b. HS vẽ đúng, đẹp 0,75 • c. • - Bạn Lan làm vậy không đúng. 0,25 • - Vì: Nấm đẹp thường có màu sắc sặc sỡ -> Là nấm độc -> Nếu Ăn phải sẽ bị ngộ 0,25 độc Mã đề 001 Trang 5/3