Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lí Lớp 6 - Phòng GD-ĐT Thành phố Thái Bình (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lí Lớp 6 - Phòng GD-ĐT Thành phố Thái Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021_mon_vat_li_lop_6_pho.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lí Lớp 6 - Phòng GD-ĐT Thành phố Thái Bình (Có đáp án)
- Ngày soạn 08/03/2021 Tuần 26 - Tiết 26: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kiểm tra đánh giá các kiến thức cơ bản HS đã được học trong chương “Nhiệt học” 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, suy luận lý thuyết, phân tích, khái quát hóa, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: -Chăm chỉ: cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. -Trung thực: Tự lực làm bài, không gian lận trong quá trình làm bài. II. CHUẨN BỊ - GV: Đề kiểm tra - HS: Ôn lại nội dung và bài tập + Giấy kiểm tra
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Vật lí - Lớp 6 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Nội dung Vận dụng thấp Vận dụng cao kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nhận biết được các chất rắn 7. Mô tả được hiện tượng nở vì 12 Giải thích được hiện tượng 16. Vẽ đường biểu khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. và ứng dụng thực tế về sự nở diễn nhiệt độ vì nhiệt của chất rắn, lỏng, 2. Nhận biết được các chất lỏng 8. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để 17. Đọc đường biểu khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. đo nhiệt độ; Nguyên tắc cấu tạo khí. diễn nhiệt độ và rút 3. Nhận biết được các chất khí và hoạt động của nhiệt kế dựa 13. Giải thích được hiện ra kết luận khác nhau nở vì nhiệt giống trên sự co giãn vì nhiệt của các tượng và ứng dụng sự nở vì Nhiệt học nhiệt của các vật khi bị ngăn nhau. chất. 4. Nhận biết được một số nhiệt cản có thể gây ra lực rất lớn. 9 Nêu được ứng dụng của nhiệt 14. Lấy được VD và giải độ thường gặp theo thang nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, độ Xenxiut. thích ứng dụng của các quá nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. trình nóng chảy, đông đặc, 5. Phát biểu được sự nóng chảy, 10. Đổi được các đơn vị đo nhiệt ngưng tụ, bay hơi. đông đặc độ. 15.Tìm hiểu sự phụ thuộc của 6. Biết nhiệt độ nóng chảy, nhiệt 11. Xác định được GHĐ và độ đông đặc. Trong suốt thời hiện tượng bay hơi đồng thời ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, gian nóng chảy hay đông đặc, quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh nhiệt độ của vật không thay đổi. gió và diện tích mặt thoáng chụp, hình vẽ. của chất lỏng. Số câu 3 4 1 1 1 1 10 TS câu hỏi 3 4 1 1 1 1 11 TS điểm 1,5 2 1,0 0.5 3,0 2,0 10 Tỉ lệ 15% 20% 10% 5% 30% 20% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến TT Đơn vị kiến thức, kĩ năng Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá. Nhận Thông Vận VD thức biết hiểu dụng cao 1.1 Sự nở vì nhiệt của Nhận biết - Nắm được: vật nở ra khi nóng lên, co lại chất rắn khi lạnh đi 1 1 1 Thông hiểu- Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 1.2 Sự nở vì nhiệt của Thông hiểu- Giải thích được các hiện tượng đơn giản Sự nở vì nhiệt chất lỏng của các chất về sự nở vì nhiệt của chất lỏng Vận dụng- Giải thích được các hiện tượng đơn giản về 1 1 1 sự nở vì nhiệt của chất khí 1.3 Sự nở vì nhiệt của Thông hiểu -Tìm được ví dụ về sự dãn nở vì nhiệt của 1 chất khí chất khí 2.1 Sự nóng chảy-Sự Nhận biết - Nhận biết sự nóng chảy- Sự đông đặc đông đặc Thông hiểu- Phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy 1 1 1 Vận dụng- Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ Sụ chuyển thể trong quá trình nóng chảy hoặc đông đặc 2 của các chất 2.2 Sự bay hơi-Sự ngưng Thông hiểu -Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay tụ hơi 1 Thông hiểu Mô tả được hiện tượng sôi, nêu được các đặc 2.3 Sự sôi 1 điểm của sự sôi.
- PHÒNG GD-ĐT THÀNH PHỐ TB ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – LỚP 6 TRƯỜNG THCS Năm học 2020-2021 MÔN VẬT LÍ Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi này gồm có 02 trang) A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm Câu 1: Trong thời gian vật đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi như thế nào? A. Luôn giảm. B. Không đổi. C. Lúc đầu giảm, sau đó không đổi. D. Luôn tăng. Câu 2: Khi đun nước,trong suốt thời gian sôi thì: A. Nước chỉ bay hơi ở trên mặt thoáng. B. Nước chỉ bay hơi trong các bọt khí. C. Nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng. D. Nước không bay hơi. Câu 3: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là A. sự nóng chảy. B. sự đông đặc . C. sự bay hơi. D. sự ngưng tụ. Câu 4: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của nước sôi vì: A. nhiệt kế rượu chỉ dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. B. nhiệt độ sôi của rượu nhỏ hơn nhiệt độ sôi của nước. C. rượu dãn nở vì nhiệt không đều khi nhiệt độ cao. D. nhiệt độ sôi của nước nhỏ hơn nhiệt độ sôi của rượu. Câu 5: Cách sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng? A. Lỏng, khí, rắn. B. Rắn, khí, lỏng. C. Lỏng, rắn, khí. D. Rắn, lỏng, khí. Câu 6: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một chất lỏng? A. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng. C. Khối lượng của chất lỏng tăng. D. Thể tích của chất lỏng tăng. Câu 7: Các câu nói về sự nở vì nhiệt của khí cacbonic, hiđrô, oxi sau đây câu nào đúng? A. Hiđrô nở vì nhiệt nhiều nhất. B. Ôxi nở vì nhiệt nhiều nhất. C. Cacbonic nở vì nhiệt nhiều nhất. D. Ba chất khí nở vì nhiệt như nhau. Câu 8: Khi làm muối, người ta đã dựa vào hiện tượng nào? A. Đông đặc. B. Bay hơi. C. Ngưng tụ. D. Cả 3 hiện tượng trên. B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Thế nào là sự bay hơi? Thế nào là sự ngưng tụ? Câu 2: (3,0 điểm) a) Quan sát các chai nước ngọt, Nam thấy người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy. Nam thắc mắc: “Tại sao lại không thu nhỏ vỏ chai lại cho đầy để đỡ tốn vật liệu làm vỏ chai nhỉ?”
- Dựa vào kiến thức Vật lí đã được học, em hãy giải thích giúp bạn Nam để bạn hiểu tại sao nhà sản xuất không làm theo suy nghĩ như của bạn Nam. b) Những người nông dân khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá. Hãy cho biết làm như vậy có lợi gì? Câu 3: (2,0 điểm) Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất X khi được đun nóng. Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 Nhiệt độ (oC) - 4 - 2 0 0 0 4 8 a) Dựa vào bảng số liệu cho biết chất X là chất gì? Hãy giải thích. b) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của chất X theo thời gian. --------------------------- Hết ----------------------------
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN VẬT LÍ 6 – HỌC KÌ II 2018-2019 A Trắc nghiệm: (4,0 điểm) mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ Câu Đáp án 1 B 2 C 3 A 4 B 5 D 6 D 7 D 8 B B. Tự luận: (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Sự bay hơi là sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể hơi (khí) 0,5 - Sự ngưng tụ là sự chuyển một chất từ thể hơi sang thể lỏng. 0,5 Câu 2 a) Người ta không đóng chai nước ngọt đầy là vì để tránh trường 1,5 hợp khi nhiệt độ tăng thì cả chai và nước ngọt đều nóng lên nở ra nhưng nước ngọt dãn nở vì nhiệt nhiều hơn vỏ chai nên sẽ sinh ra lực làm nổ, nứt vỡ chai. b) Chuối và mía là những loại cây chứa nhiều nước bên trong. Khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá để giảm diện tích mặt thoáng nhờ đó hạn chế sự bay hơi nước từ lá có thể 1,5 làm khô cây và giảm sản lượng khi thu hoạch. Câu 3 - Vì đây là quá trình đun nóng và từ phút thứ 4 đến phút thứ 8 1,0 nhiệt độ không thay đổi ở 0oC nên đây là quá trình nóng chảy của nước đá. - Hình vẽ đúng 1,0