Đề kiểm tra khảo sát giữa học kỳ II môn Lịch sử - Địa Lí Lớp 8 năm học 2022-2023 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát giữa học kỳ II môn Lịch sử - Địa Lí Lớp 8 năm học 2022-2023 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_khao_sat_giua_hoc_ky_ii_mon_lich_su_dia_li_lop_8.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát giữa học kỳ II môn Lịch sử - Địa Lí Lớp 8 năm học 2022-2023 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT GIỮA HKII Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 8 Năm học: 2023-2024 (Thời gian làm bài:90 phút) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội Tổng T dung Mức độ nhận thức % Chương T / điểm / đơn chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao vị TNK TNK TNK TNK kiến TL TL TL TL thức Q Q Q Q Phân môn Lịch sử CHÂU 4. ÂU VÀ Chiến NƯỚC tranh 1 MỸ TỪ thế CUỐI giới 0,5 1TL(b) THẾ KỈ thứ (5%) XVIII nhất ĐẾN (1914 ĐẦU – THẾ KỈ 1918) XX 5. Cách mạng 1,75 tháng 1 3TN (17,5% Mười TL(a) ) Nga năm 1917 SỰ 1.Một 1T 1,5 PHÁT số L (15%) TRIỂN thành CỦA tựu KHOA khoa 2 HỌC, KĨ học, THUẬT, kĩ VĂN thuật, HỌC, văn NGHỆ học, THUẬT nghệ TRONG thuật CÁC của THẾ KỈ nhân XVIII - loại XIX trong các thế kỉ XVII
- I – XIX 2.Tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVII I – XIX CHÂU Á 1. TỪ Trun 0,75 3 TN NỬA g (7,5 %) SAU Quốc 3 THẾ KỈ 2. XIX Nhật ĐẾN Bản 0,5 (5 2 TN ĐẦU %) THẾ KỈ XX 1 1T 1T Tổng 8 TN 10 TL L(a) L(b) Tỉ lệ 20% 15 % 10% 5 % 50 % Phân môn Địa Lí Mức độ nhận thức T Chương/ Nội dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao T chủ đề vị kiến thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNK T TNK TNK TNK TL TL TL Q L Q Q Q 1 Tác Tác động tích 2 TN ½ TL động của cực và tiêu (0,5 (0,5 biến đổi cực của biến điểm) điểm) khí hậu đổi khí hậu đối với đối với khí khí hậu hậu và thuỷ và thuỷ văn Việt Nam
- văn Việt Nam (10% - 1,0 điểm) 2 Thổ - Đặc điểm nhưỡng chung của lớp Việt phủ thổ Nam nhưỡng (30% - - Đặc điểm và 1 TL ½ TL 2 TN 3,0 sự phân bố (1,5 (1,0 (0,5 điểm) của các nhóm điểm điểm điểm) đất chính ) ) - Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam 3 Sinh vật Chứng minh Việt sự đa dạng Nam sinh vật Việt (10% - Nam. 4 TN 1,0 - Trình bày (1,0 điểm) được tính cấp điểm) thiết của vấn đề bàO tồn sự đa dạng sinh học ở nước ta 8 câu Số câu/loại câu 1 TL ½ TL ½ TL TNKQ Số điểm 2,0 điểm 1,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Nội Mức độ nhận thức T Chương/ dung/đơ Mức độ yêu cầu cần đạt Nhận Thôn Vận Vận T chủ đề n vị kiến biết g hiểu dụng dụng
- cao thức PHÂN MÔN LỊCH SỬ CHÂU ÂU 4. Chiến Nhận biết VÀ NƯỚC tranh thế – Nêu được nguyên nhân 1 MỸ TỪ giới thứ bùng nổ Chiến tranh thế giới CUỐI THẾ nhất thứ nhất. KỈ XVIII (1914 – ĐẾN ĐẦU 1918) Vận dụng cao THẾ KỈ – Phân tích, đánh giá được 1 XX hậu quả và tác động của TL(b Chiến tranh thế giới thứ nhất ) (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại. 5. Cách Nhận biết mạng – Nêu được một số nét chính 3TN tháng của Cách mạng tháng Mười Mười Nga năm 1917. Nga năm 1917 Vận dụng 1 - Phân tích tác động và ý TL(a nghĩa lịch sử của cách mạng ) tháng Mười Nga năm 1917. SỰ PHÁT 1.Một số Thông hiểu 1 TL TRIỂN thành tựu – Mô tả được một số thành CỦA khoa tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ KHOA học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật HỌC, KĨ thuật, THUẬT, văn học, trong các thế kỉ XVIII – XIX. 2 VĂN HỌC, nghệ NGHỆ thuật của THUẬT nhân loại TRONG trong các CÁC THẾ thế kỉ KỈ XVIII - XVIII – XIX XIX 2.Tác Vận dụng động của – Phân tích được tác động của sự phát sự phát triển khoa học, kĩ triển thuật, văn học, nghệ thuật khoa học, kĩ trong các thế kỉ XVIII – XIX. thuật, Vận dụng cao văn học, – Liên hệ sự phát triển khoa nghệ học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật thuật trong các thế kỉ XVIII – trong các XIX có ảnh hưởng đến hiện thế kỉ nay XVIII – XIX CHÂU Á 1. Trung Nhận biết 3 TN TỪ NỬA Quốc – Trình bày được sơ lược về
- 3 SAU THẾ Cách mạng Tân Hợi năm KỈ XIX 1911. ĐẾN ĐẦU Thông hiểu THẾ KỈ – Mô tả được quá trình xâm XX lược Trung Quốc của các nước đế quốc. – Giải thích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. 2. Nhật Nhận biết 2TN Bản – Nêu được những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị. Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị. – Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vàO cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Số câu/ loại câu 1 1 8TNK 1 TL TL(a TL(b Q ) ) Tỉ lệ % 20 % 15 % 10 % 5 % PHÂN MÔN ĐỊA LÝ Nội Mức độ nhận thức Chương dung/đơn Vận TT / Mức độ đánh giá Nhận Thôn Vận vị kiến dụng chủ đề biết g hiểu dụng thức cao 1 Tác Tác động Nhận biết 2 TN ½ TL động tích cực và - Trình bày được những tác (0,5 (0,5 của biến tiêu cực động của biển đổi khí hậu đối điểm) điểm đổi khí của biến với khí hậu và thủy văn Việt ) hậu đối đổi khí Nam với khí hậu đối Vận dụng cao hậu và với khí - Lấy được ví dụ về giải pháp thuỷ văn hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu. Việt thuỷ văn Nam Việt Nam (10% - 1,0
- điểm) 2 Thổ - Đặc điểm Nhận biết nhưỡng chung của - Trình bày được đặc điểm Việt lớp phủ phân bố của ba nhóm đất Nam thổ chính. (30% - nhưỡng Thông hiểu 3,0 - Đặc điểm - Chứng minh được tính chất điểm) và sự phân nhiệt đới gió mùa của lớp phủ bố của các thổ nhưỡng. nhóm đất - Phân tích được đặc điểm và ½ TL 2 TN 1 TL chính giá trị sử dụng đất feralit trong (1,0 (0,5 (1,5 - Vấn đề sản xuất nông, lâm nghiệp. điểm điểm) điểm) sử dụng - Phân tích được đặc điểm và ) hợp lí tài giá trị sử dụng của đất phù sa nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp, ở Việt thuỷ sản. Nam Vận dụng - Chứng minh được vấn đề thoái hóa đất ở nước ta do cả nguyên nhân tự nhiên và tác động của con người. 3 Sinh - Chứng Nhận biết vật Việt minh sự đa - Chứng minh sự đa dạng sinh Nam dạng sinh vật Việt Nam. (10% - vật Việt - Trình bày được tính cấp thiết 1,0 Nam. của vấn đề bàO tồn sự đa dạng điểm) - Trình sinh học ở nước ta 4 TN bày được (1,0 tính cấp điểm) thiết của vấn đề bàO tồn sự đa dạng sinh học ở nước ta 8 câu Số câu/loại câu TNK 1 TL 1 TL 1 TL Q 2,0 1,5 1,0 0,5 Số điểm điểm điểm điểm điểm Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
- ĐỀ KIỂM TRA PHÒNG GDĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT GIỮA HKII TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 8 Năm học: 2023-2024 (Thời gian làm bài:90 phút) I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng. (Mỗi câu trả lời đúng HS được 0,25 điểm) Câu 1. Sau Cách mạng tháng Hai, vấn đề cấp bách đặt ra cho nước Nga là gì? A. Lật đổ sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế. B. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước đế quốc. C. bảo vệ và củng cố chính quyền của giai cấp tư sản. D. Chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. Câu 2. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã A. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình. B. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. C. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản. D. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 3. Đầu năm 1918, Cách mạng tháng Mười Nga A. bùng nổ. B. đã thất bại hoàn toàn. C. giành thắng lợi ở Pê-tơ-rô-grát. D. giành được thắng lợi hoàn toàn. Câu 4. Triều đại phong kiến Trung Quốc phải đương đầu với thực dân phương Tây từ nửa sau thế kỉ XIX là A. Nam Hán. B. Mãn Thanh. C. nhà Minh. D. nhà Đường. Câu 5. Đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là A. Lương Khải Siêu. B. Khang Hữu Vi. C. Vua Quang Tự. D. Tôn Trung Sơn. Câu 6. Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc khởi nghĩa ở A. Sơn Đông. B. Nam Kinh. C. Vũ Xương. D. Bắc Kinh.
- Câu 7. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, được tiến hành trên lĩnh vực nào? A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, quân sự. B. Thống nhất tiền tệ. C. Kinh tế, chính trị. D. Văn hóa, giáo dục, quân sự. Câu 8. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có ý nghĩa như một cuộc cách mạng A. vô sản. B. xã hội chủ nghĩa. C. tư sản. D. dân chủ tư sản. Câu 9. Những năm gần đây, trên phạm vi cả nước, nhiệt độ trung bình năm có xu thế A. ổn định. B. giảm đi. C. biến động. D. tăng lên. Câu 10. Biến đổi khí hậu đã khiến cho thời tiết của nước ta A. điều hòa hơn. B. biến động mạnh mẽ. C. ít biến động. D. khắc nghiệt hơn. Câu 11. Loài thực vật nào sau đây ở nước ta không được xếp vào nhóm quý hiếm? A. Vàng tâm. B. Xoan đào. C. Cẩm lai. D. Trầm hương. Câu 12. Căn cứ vàO Atlat Địa lí Việt Nam trang thực vật và động vật, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc phân khu Tây Bắc? A. Pù Mát. B. Ba Bể. C. Tam Đảo. D. Hoàng Liên. Câu 13. Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn phổ biến nhất ở nước ta là A. trảng cỏ, cây bụi. B. rừng ôn đới núi cao. C. rừng mưa nhiệt đới. D. rừng cận nhiệt đới. Câu 14. Hệ sinh thái rừng trồng thuộc nhóm các hệ sinh thái A. dưới nước. B. nhân tạO C. trên cạn. D. trên biển. Câu 15. Nhóm đất feralit hình thành trên đá ba dan phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Câu 16. Vùng Đồng Tháp Mười ở đồng bằng sông Cửu Long là nơi phân bố chủ yếu của nhóm đất nào sau đây? A. Đất phèn. B. Đất mặn. C. Đất phù sa ngọt. D. Đất feralit. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật ở thế kỉ XIX. Câu 2: (1,5 điểm) Bằng kiến thức đã học ở chương IV: Châu Âu và Nước Mỹ từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX, em hãy: a.(1,0 đ) Quan sát và cho biết những hình ảnh sau liên quan đến các sự kiện lịch sử nào của thế giới? Hãy chia sẻ những điều em biết về các sự kiện đó.
- b.(0,5 đ) Từ những hậu quả nặng nề mà Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại cho nhân loại, là học sinh em có trách nhiệm gì trong việc chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình thế giới. Câu 3: (1,5 điểm) Nhóm đất feralit có đặc điểm và ý nghĩa như thế nàO đối với sản xuất nông, lâm nghiệp ở nước ta? Câu 4: (1,5 điểm) Tại saO nói các yếu tố tự nhiên cũng làm cho đất ở nước ta bị thoái hóa nghiêm trọng? Nêu một số hành động cụ thể em có thể làm để ứng phó với biến đổi khí hậu. ---Hết--- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng HS được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án d A d B d C A C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án d d B d C B C A II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Học sinh trả lời được các ý sau: Câu Nội dung Điểm * Trình bày những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật ở thế kỉ XIX: 1,5 - Năm 1807, Phơn-tơn (người Mỹ) đã chế tạO được tàu thuỷ chạy bằng 0,25 động cơ hơi nước đầu tiên. Câu 1 - Với việc phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao trong luyện kim 0,25 (1,5 điểm) đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới (thép, nhôm). - Những khám phá về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của động 0,25 cơ điện, điện thoại, vô tuyến điện và thúc đẩy việc ứng dụng nguồn năng lượng điện vào cuộc sống. -Việc phát minh ra động cơ đốt trong tạo tiền đề cho sự ra đời và phát 0,25 triển của ô tô, máy bay, đồng thời thúc đẩy ngành khai thác dầu mỏ. - Trong nông nghiệp, cũng có nhiều tiến bộ về kĩ thuật và phương pháp 0,5 canh tác. Sang thế kỉ XIX, phân hoá học, máy kéo chạy bằng hơi nước, máy cày nhiều lưỡi, máy gặt đập được sử dụng rộng rãi. a/ Quan sát, cho biết và chia sẻ những hình ảnh liên quan đến các 1,0 sự kiện lịch sử của thế giới: - Hình 12.1 liên quan đến sự kiện Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 0,25 Câu 2 1918). (1,5 điểm) - Hình 12.2 liên quan đến sự kiện Cách mạng tháng Mười Nga (1917). 0,25 - Chia sẻ hiểu biết: + Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả hết sức nặng nề cho nhân loại, 0,25 như: lôi cuốn hàng chục quốc gia vào vòng khói lửa; khiến hơn 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương; hàng triệu làng mạc, thành phố bị phá hủy, + Cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên 0,25 thế giới giành được thắng lợi. Không chỉ có ý nghĩa lớn đối với nước Nga, mà còn có những tác động sâu sắc đến tiến trình lịch sử và cục diện thế giới.
- b/ Nhiệm vụ của bản thân: 0,5 - Học tập, tu dưỡng đạo đức để trở thành những người công dân tốt, góp 0,25 phần xây dựng đất nước giàu mạnh cũng như bảo vệ nền độc lập, hòa bình của đất nước,.... - Tích cực tham gia những phong tràO chung nhằm tuyên truyền ý thức 0,25 bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh,... Câu 3 Nhóm đất feralit có đặc điểm và ý nghĩa như thế nào đối với sản 1,5 (1,5 điểm) xuất nông, lâm nghiệp ở nước ta? * Đặc điểm - Chứa nhiều ô-xit sắt và ô-xit nhóm, tạo nên màu đỏ vàng. 0,25 - Đặc tính: lớp vỏ phong hóa dầy, thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, 0,25 nghèo ba dơ và mùn. - Đất feralit hình thành trên đá ba dan và đá vôi có độ phì cao nhất. 0,25 * Ý nghĩa - Phát triển rừng sản xuất (thông, bạch đàn, xà cừ, keo ) và nhiều loại 0,25 cây gỗ lớn, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ. - Trồng các loại cây ăn quả như: bưởi, cam, xoài, nhãn, sầu riêng 0,25 - Trồng cây công nghiệp lâu năm: chè, cà phê, caO su, hồ tiêu , cây 0,25 dược liệu như quế, hồi, sâm Tại sao nói các yếu tố tự nhiên cũng làm cho đất ở nước ta bị thoái 1,5 hóa nghiêm trọng? - Địa hình ¾ diện tích là đồi núi có độ dốc cao; 0,25 - Mưa lớn và theo mùa gây xói mòn và rửa trôi đất. 0,25 - Biến đổi khí hậu làm gia tăng hạn hán, ngập lụt, nước biển dâng làm 0,5 cho đất ở nhiều nơi bị thoái hóa do nhiễm mặn, nhiễm phèn và ngập úng. Một số hành động cụ thể để ứng phó với biến đổi khí hậu. Câu 4 + Tham gia vệ sinh môi trường do trường học hoặc địa phương tổ chức 0,5 (1,5 điểm) + Tiết kiệm điện, nước, trong sinh hoạt hàng ngày. + Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện, hạn chế dùng than, rơm rạ, đốt rác, + Thu gom phế liệu (giấy, chai lọ, ) để tái chế. + Hạn chế sử dụng túi ni-lông; + Đi bộ hoặc sử dụng các phương tiện công cộng (xe bus, ) để tới trường. (HS trình bày được từ 02 hành động cụ thể trở lên thì được 0,5 điểm) ---Hết--- GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG P. HIỆU TRƯỞNG