Đề thi giữa học kì 2 năm học 2020-2021 môn Hóa Lớp 8 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)

docx 4 trang Minh Lan 14/04/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 năm học 2020-2021 môn Hóa Lớp 8 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021_mon_hoa_lop_8_truong.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 năm học 2020-2021 môn Hóa Lớp 8 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II HÓA HỌC 8 NỘI DUNG CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG KIẾN THỨC ĐIỂM Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tính chất của oxi; 1 câu 1 câu 1 câu Số câu: 3 Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm Điểm: 2 ứng dụng của oxi Tỷ lệ: 20% Oxit; Điều chế oxi 1 câu 1 câu 1/2 câu Số câu: 2,5 –phản ứng phân hủy 0,5 điểm 0.5 điểm 0.5 Điểm: 1,5 điểm Tỷ lệ: 15% Không khí – sự 1/2 câu 1/2 câu Số câu: 2 cháy. 1 câu 0.5 0,5 điểm Điểm: 1,5 0.5 điểm điểm Tỷ lệ: 15% Tính chất - ứng 1 câu 1 câu 1 câu 1/2 Số câu: 3,5 dụng của hiđro; điều chế khí hiđro 0.5 điểm 1 điểm 0,5 điểm câu Điểm: 2,5 – phản ứng thế 0,5 Tỷ lệ: 25% điểm Nước ; axit- bazơ 1 câu 1 câu 1 câu 1/2 câu 1/2 Số câu: 4 – muối 0.5 điểm 0.5 0,5 điểm 0.5 điểm câu Điểm: 2,5 điểm 0,5 Tỷ lệ: 25% điểm Tổng số câu: 14 Số câu: 7 Số câu: 4 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 15 Tổng số điểm: 10 Điểm: 4 Điểm: 3 Điểm: 2 Điểm: 1 Điểm: 10 Tỷ lệ: 100% Tỷ lệ: 40% Tỷ lệ: 30% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 10% Tỷ lệ: 100% ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 HÓA LỚP 8 NĂM 2020 – 2021 I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau A. Nặng hơn không khí B. Tan nhiều trong nước C. Ít tan trong nước D. Khó hóa lỏng Câu 2: Điều khẳng định nào sau đây là đúng, không khí là A. Một hợp chất B. Một hỗn hợp C. Một đơn chất D. Một chất. Câu 3: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A. CuO, CaCO3, SO3 B. FeO, KCl, P 2O5 C. N2O5 , Al2O3 , SiO2 , HNO3 D. CO2, SO2, MgO Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp? t0 t0 A.2 KMnO4  K2MnO4 + MnO2+ O2 B. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 C. Na2O + H2O 2NaOH D. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
  2. Câu 5: Nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là: A. Al và HCl B. Fe và KCl C. O 2 và H2 D. Zn và H 2O Câu 6: Khí Hidro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì Hidro là khí A. không màu.B. khí nhẹ nhất trong các loại khí. C. có tác dụng với Oxi trong không khí. D. ít tan trong nước. Câu 7: Cho a gam sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được FeCl 2 và 4,48 lít khí H2 ở (đktc). Giá trị của a là A. 11,2B. 5,6C. 22,4D. 1,12 Câu 8: Cho các chất sau: Fe, Na, S, SO 3, K2O, HCl, CaO, MgO,H2. Ở điều kiện thường, nước tác dụng được tối đa với các chất trên là A. 5B. 4C. 3D. 6 Câu 9: Cho các dãy chất sau, dãy nào gồm các chất đều là bazơ tan trong nước: A. MgO, Ca(OH)2, NaOH B. Mg(OH)2, Ca(OH)2, KOH C. NaOH, NaCl, H2SO4 D. Ba(OH)2, KOH, Ca(OH)2 II.TỰ LUẬN: Câu 1. (2 điểm) a, Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): CH4 + O2 ---> Mg + O2 ---> .. ---> KCl + O2. b, Trong sản phẩm các phản ứng trên, chất nào là oxit bazơ, gọi tên và chỉ ra bazơ tương ứng của nó? Bài 2 .(1,5 điểm) Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn. Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnic Bài 3.(1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí thu được đi photpho penta oxit. a, Viết phương trình hóa học xảy ra b, Tính thể tích không khí ( ở điều kiện tiêu chuẩn) đủ dùng để đốt cháy hết lượng photpho đó? c, Dẫn toàn bộ lượng P 2O5 thu được ở trên hòa tan hết vào nước. Tính khối lượng axit photphoric thu được? Bài 4.(0,5 điểm) Hòa tan hết 15,4 gam hỗn hợp bột kim loại Mg và Zn bằng dung dịch axit clo hiđric, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính tổng khối lượng muối thu được?
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án C B D C A D A B B PHẦN II: TỰ LUẬN (5,5 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 a, Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): (2,0 điểm) to 0,5 điểm CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O to 2Mg + O2  2MgO 0,5 điểm to,MnO2 2KClO3  2KCl + 3O2. 0,5 điểm b, Trong các sản phẩm, oxit bazơ là MgO magie oxit 0,25 điểm 0,25 điểm có bazơ tương ứng là Mg(OH)2 Nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn. Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnic Câu 2 Đánh dấu các hóa chất lại, lấy mỗi loại một ít làm thuốc thử (1,5 điểm) - Đưa que đóm còn tàn đỏ vào 3 lọ đựng 3 chất trên: + Chất nào làm que đóm bùng cháy là khí oxi 0,25 điểm + 2 chất còn lại: không làm que đóm bùng cháy là khí hidro, khí cacbonnic 0,25 điểm - Cho các khí trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2: +Khí làm vẩn đục nước vôi trong là CO2 +Khí còn lại không có hiện tượng gì là H2 0,25 điểm 0,25 điểm PTHH: Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O 0,5 điểm to a, Viết đúng PTPƯ 4P + 5O2  2P2O5 (1) 0,5 điểm b, nP= 6,2:31=0,2 mol 5 5 0,25 điểm Theo PTHH có: n = .nP = . 0,2=0,25 mol O2 4 4 Thể tích khí oxi ở ĐKTC cần để đốt cháy hết lượng photpho Câu 3 là: 0,25. 22,4= 5,6 (lít)
  4. (1,0 điểm) Vì trong không khí, thể tích khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí nên thể tích không khí ở ĐKTC cần để đốt cháy hết 0,25 điểm lượng photpho là: 5.5,6= 28(lít) c, Đem lượng P2O5 thu được ở trên hòa vào nước xảy ra phản ứng: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (2) 0,5 điểm Theo PTHH 1 và 2 ta có n =2. n = n = 0,2 mol. H3PO4 P2O5 P Vậy khối lượng axit photphoric thu được là: 0,2.142= 19,6 gam 0,25 điểm Đáp số: Vkk= 28 lít, m P2O5= 19,6 gam Câu 4 nH2= 6,72: 22,4=0,3 mol=> mH2= 0,3.2=0,6 gam (0,5 điểm) Có PTHH: Mg+ 2HCl→ MgCl2+ H2 Zn+ 2HCl→ ZnCl2+ H2 0,25 điểm Theo PTHH: nHCl=2. nH2=2.0,3= 0,6 mol => mHCl= 0,6.36,5=21,9 gam Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng cho 2 phản ứng trên ta có: mKL+ m HCl= m M+ m H2 => 15,4+ 21,9= m M + 0,6 Tổng khối lượng muối thu được là: 15,4+ 21,9- 0,6=36,7 gam. 0,25 điểm ĐS: 36,7 gam