Địa Lí Lớp 6 - Rèn kĩ năng đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - Lượng mưa
Bạn đang xem tài liệu "Địa Lí Lớp 6 - Rèn kĩ năng đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - Lượng mưa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
dia_li_lop_6_ren_ki_nang_doc_luoc_do_khi_hau_va_bieu_do_nhie.docx
Nội dung text: Địa Lí Lớp 6 - Rèn kĩ năng đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - Lượng mưa
- TRƯỜNG THCS PHÚ LƯƠNG TỔ KHXH – MÔN LỊCH SỬ_ĐỊA LÍ - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 6 -----------------**********---------------- Tuần 20 – LỚP 6B TÊN CHUYÊN ĐỀ: RÈN KĨ NĂNG ĐỌC LƯỢC ĐỒ KHÍ HẬU VÀ BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ - LƯỢNG MƯA A.ĐẶT VẤN ĐỀ: 1. Mục tiêu: Lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa là một phương tiện trực quan rất quan trọng trong việc giảng dạy và học tập môn địa lí.Để rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa cho HS: • GV dùng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương nào đó cho HS nhận thức trên biểu đồ thể hiện được tình hình khí hậu của địa phương đó qua 2 yếu tố: nhiệt độ và lượng mưa trung bình của các tháng trong năm. • Biểu đồ gồm: 2 trục tung và 1 trục hoành. Một trục tung có vạch chia đều về nhiệt độ, được tính bằng (⁰C), một trục tung chia đều về lượng mưa, được tính bằng(mm). Trục hoành là 12 phần, mỗi phần thể hiện 1 tháng và lần lượt ghi từ trái sang phải, từ tháng 1 đến tháng 12. • Đường biểu diễn biến thiên nhiệt độ hàng năm được vẽ bằng đường cong màu đỏ, nối liền các tháng trong năm. Sự biến thiên lượng mưa trong năm được biểu hiện bằng hình cột. • Qua chỉ số nhiệt độ và lượng mưa ta có thể biết khí hậu của địa phương đó như thế nào. 2. Phương pháp đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Cần đọc lần lượt đường cong và các cột lượng mưa trong năm để biết thông tin khí hậu của nơi đó.
- * Đọc đường nhiệt độ gồm: • Nhiệt độ tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất. • Chênh lệch nhiệt độ (biên độ nhiệt)? Nhiệt độ trung bình năm? • Qua đó biết được đặc điểm chế độ nhiệt thuộc kiểu khí hậu nào? * Đọc cột lượng mưa gồm: • Những tháng mưa nhiều? Những tháng mưa ít? • Sự phân bố mưa như thế nào? Mưa tập trung hay mưa đều quanh năm? • Tổng lượng mưa cả năm? • Qua đó biết được đặc điểm lượng mưa thuộc kiểu khí hậu nào? B.BÀI DẠY MINH HỌA: BÀI 16: THỰC HÀNH: ĐỌC LƯỢC ĐỒ KHÍ HẬU VÀ BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ - LƯỢNG MƯA I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực - Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự chủ, tự học và sáng tạo - Năng lực riêng: + Sử dụng các công cụ địa lí. + Đọc bản đồ, biểu đồ khí hậu rút ra các thông tin cần thiết. 2. Phẩm chất - Rèn tính tích cực, chăm học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên
- - Quả Địa Cầu - Hình 16.1 Lược đồ nhiệt độ trung bình tháng 1 ở Việt Nam - Hình 16.2 Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của ba địa điểm thuộc ba đới khí hậu khác nhau ở bán cầu Bắc. - Hình 16.3 Lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa - Vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: - Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học. - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. b. Nội dung: - Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: - Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: YC HS nhắc lại về thời tiết, khí hậu qua các bài đã học - GV: Đưa hình ảnh biểu đồ khí hậu của 1 địa điểm. Cho HS hoạt động theo cặp 2 bạn chung bàn và thảo luận nhanh trong vòng 1 phút.
- ? - Có bao nhiêu cách để biết được đặc điểm khí hậu của 1 điểm? - Quan sát biểu đồ trên các em biết gì về khí hậu địa điểm đó? - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút thảo luận. - GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS. Bước 3. Báo cáo, thảo luận: - GV: + Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày. + Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn). - HS: + Trả lời câu hỏi của GV. + Đại diện báo cáo sản phẩm. + HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4. Kết luận, nhận định - GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới. Như vậy, có rất nhiều cách để biết được đặc điểm khí hậu của 1 khu vực, địa điểm cụ thể. Ngoài việc nghe, xem qua báo, TV, chúng ta có thể dựa vào biểu đồ khí hậu để biết. Bài ngày hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu làm thế nào để dựa vào biểu đồ khí hậu có thể biết được đặc điểm khí hậu của khu vực đó nhé. - HS: Lắng nghe, vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới (32 phút)
- HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC LƯỢC ĐỒ KHÍ HẬU a. Mục tiêu: - Xác định được đặc điểm nhiệt độ của các địa điểm trên lược đồ khí hậu. b. Nội dung: - Đọc lược đồ nhiệt độ trung bình tháng 1 ở Việt Nam c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc lược đồ khí hậu - GV giới thiệu: Giới thiệu H16.1 làm căn cứ chuẩn, hướng dẫn HS đọc thang nhiệt độ - GV: Quan sát H16.1 và đọc thông tin trong
- mục 1, em hãy: 1. Xác định 3 điểm Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh. 2. Dựa và thang màu nhiệt độ, đọc và so sánh nhiệt độ của 3 điểm trên PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Địa điểm Nhiệt độ Hà Nội Huế TP Hồ Chí Minh Kết luận: - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận Địa điểm Nhiệt độ - HS: Trình bày kết quả Hà Nội 140->180 - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Huế 180->200 Bước 4. Kết luận, nhận định TP Hồ Chí >200 Minh - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài Kết luận:NĐ T1 tăng dần từ Bắc vào Nam.
- HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ LƯỢNG MƯA a. Mục tiêu: - Phân tích được biểu đồ nhiệt độ lượng mưa. - Xác định được đặc điểm về nhiệt động lượng mưa của một số địa điểm. b. Nội dung: - Phân tích biểu nhiệt, mưa đồ 3 địa điểm. - Xác định thuộc đới khí hậu nào. c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1. Hướng dẫn HS thực hiện 2. Đọc biểu đồ nhiệt độ lượng mưa - GV và HS cùng thực hiện: lấy biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của Hà Nội. YC HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
- 1. Tên biểu đồ 2. Xác định các trục tọa độ và các đơn vị tính ( dọc trái – lượng mưa, phải nhiệt độ) 3. Đọc nhiệt độ: tháng cao nhất, thấp nhất 4. Đọc lượng mưa: các tháng có lượng mưa cao nhất, thấp nhất 5. Xác định thuộc đới khí hậu nào trên cơ sở nhiệt độ, lượng mưa, kiến thức đã học và vị trí trên H16.3 Bước 2. Chuyển giao nhiệm vụ YC HS làm việc theo nhóm bàn. Đọc 2 biểu đồ còn lại theo hướng dẫn như trên và hoàn thành PHT 2 Nhiệt, mưa Pa-lec- Hon-man mo Nhiệt cao nhất Vào tháng mấy Nhiệt thấp nhất Vào tháng mấy Những tháng mưa nhiều Những tháng mưa ít Thuộc đới khí hậu nào Nhiệt, Pa- Hon-man mưa lec-
- - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. mo Bước 3. Thực hiện nhiệm vụ Nhiệt cao 25 8 - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ nhất 7 7 - HS: hoàn thành nội dung bài Vào tháng mấy Bước 3. Báo cáo, thảo luận Nhiệt 10 -25 - HS: Trình bày kết quả thấp nhất 1 2 - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Vào tháng Bước 4. Kết luận, nhận định mấy - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng Những Từ Từ T7 đến T10 tháng mưa T10 - HS: Lắng nghe, ghi bài nhiều đến T2 Những T2 Còn lại tháng mưa dến ít T10 Thuộc đới Ôn Hàn dới khí hậu nào đới 3. Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu, hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi tự luận/ trắc nghiệm c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động:
- Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: 1. Dựa vào H16.1 chi biết nhiệt độ trung bình của các địa điểm sau: Móng Cái, Lũng Cú, Hà Tiên, Phú Quốc 2. So sánh nhiệt độ các điểm trên. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: Khai thác thông tin, dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi, trao đổi kết quả làm việc với các bạn khác. - GV: Quan sát, theo dõi đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS: Trình bày trước lớp kết quả làm việc. HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV: Thông qua phần trình bày của HS rút ra nhận xét, khen ngợi và rút kinh nghiệm những hoạt động rèn luyện kĩ năng của cả lớp. 4. Vận dụng (3 phút) a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tế b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập c. Sản phẩm: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra. d. Tổ chức hoạt động: HS thực hiện ở nhà Bước 1.