Giáo án Bài 28: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người môn KHTN Lớp 8 (3 tiết) - Nguyễn Thị Chi

pdf 14 trang Minh Lan 15/04/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bài 28: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người môn KHTN Lớp 8 (3 tiết) - Nguyễn Thị Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_bai_28_dinh_duong_va_tieu_hoa_o_nguoi_mon_khtn_lop_8.pdf

Nội dung text: Giáo án Bài 28: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người môn KHTN Lớp 8 (3 tiết) - Nguyễn Thị Chi

  1. TRƯỜ NG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Chi Tổ: Khoa Hoc̣ Tư ̣Nhiên TÊN BÀ I DAY:̣ BÀI 28: HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI Môn: KHTN 8 Thời gian thưc̣ hiên:̣ 3 Tiết (Tuần 2,3,4) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được chức năng của hệ vận động ở người; Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động; Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. - Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hóa học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. - Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống bệnh, tật liên quan đến hệ vận động, tác hại của bệnh loãng xương. - Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. - Nêu được ý nghĩa của tập thể dục thể thao và chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp. - Thực hành: Thực hiện sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu vể hệ vận động của cơ thể người. - Giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về hệ vận động. + Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về máu và hệ tuần hoàn, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập. b) Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: + Nêu được chức năng của hệ vận động ở người; Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động; Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. + Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. + Trình bày được một số bệnh tật và bệnh học đường liên quan đến hệ vận động. Nêu được biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống bệnh. - Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về vận động trong trường học và khu dân cư. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hóa học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. + Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động.
  2. 3. Về phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong chủ để bài học. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Các hình ảnh theo sách giáo khoa; - Máy chiếu, bảng nhóm; - Link tư liệu video: + Giới thiệu về bộ xương: + Giới thiệu hoạt động của hệ cơ: - Dụng cụ thực hành: Nẹp tre, băng y tế dài, bông hoặc gạc y tế, khăn vải cho các nhóm. - Phiếu học tập. Phiếu học tập 1 Câu 1: Quan sát hình ảnh dưới đây kết hợp thông tin SGK trang 132, em hãy phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của xương? ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................... Câu 2: Quan sát hình 28.4, thông tin SGK trang 133 hoàn thành thông tin trong bảng dưới đây: Loại khớp Đặc điểm của khớp Ví dụ
  3. Khớp bất động Khớp bán động Khớp động Câu 3: Quan sát hình ảnh sau và thông tin SGK trang 133, Hãy phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của cơ trong vận động. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................... - Phiếu giao nhiệm vụ học sinh (giao trước 1 tuần học): Nhóm Nhiệm vụ Gợi ý nội dung Nhóm 1 và Tìm hiểu về tật cong vẹo Tìm hiểu nguyên nhân, đối tượng thường nhóm 4 cột sống mắc và biện pháp phòng tránh tật cong vẹo cột sống. Nhóm 2 và Tìm hiểu về bệnh loãng Tìm hiểu nguyên nhân, đối tượng thường nhóm 5 xương mắc và biện pháp phòng tránh bệnh loãng xương. Nhóm 3 và Tìm hiểu về một số tổn - Tìm hiểu nguyên nhân gây ra những tổn nhóm 6 thương về xương thường thương đó. gặp: bong gân, trật khớp. - Đối tượng dễ gặp phải và biện pháp phòng tránh.
  4. Sản phẩm: infographic. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi. - Phương pháp trực quan. - Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan, phân tích video. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: Dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết về hệ vận động của cơ thể người. b) Nội dung: Trả lời câu hỏi đặt vấn đề dựa vào vốn hiểu biết ban đầu về hệ vận động. c) Sản phẩm: Học sinh bước đầu nêu suy nghĩ của bản thân và có hướng điều chỉnh đúng trong quá trình học. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trả lời câu hỏi sau: Học sinh chú ý quan sát và lắng ng d n. Tại sao mỗi người lại có vóc dáng và kích thước khác nghe hướ ẫ nhau? Nhờ đâu mà cơ thể người có thể di chuyển, vận động? Giao nhiệm vụ: Cá nhân suy nghĩ và nêu quan điểm cá Nhận nhiệm vụ nhân. Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. Báo cáo kết quả: Đại diện 1 số HS phát biểu quan m cá nhân. Yêu cầu đại diện 1 số HS báo cáo. điể Chốt lại và đặt vấn đề vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động (45 phút) a) Mục tiêu: - Nêu được chức năng của hệ vận động ở người; Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động; Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. - Vận dụng thành phần hóa học của xương, cấu tạo của cơ để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
  5. b) Nội dung: GV cung cấp hình ảnh tư liệu về cấu tạo hệ vận động, hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK và quan sát, phân tích tranh hình, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. c) Sản phẩm: - Sản phẩm thảo luận của HS. - Gợi ý đáp án phiếu học tập số 1. Phiếu học tập 1 Câu 1: Quan sát hình ảnh dưới đây, em hãy phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của xương? - Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của xương thể hiện ở thành phần cấu tạo và hình dạng của xương: + Thành phần cấu tạo: Chất vô cơ giúp xương rắn chắc; chất hữu cơ giúp xương đàn hồi. + Về hình dạng: ở mỗi vị trí trong cơ thể xương có hình dạng khác nhau để phù hợp với chức năng. VD: Sự vững chắc của xương đùi là nhờ xương có hình ống, dài, gồm mô xương cứng rắn chắc, mô xương xốp với các nan xương xếp hình vòng cung để phân tán lực tác động + Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương gọi là khớp xương. Câu 2: Quan sát hình 28.4, thông tin SGK trang 133 hoàn thành thông tin trong bảng dưới đây: Loại khớp Đặc điểm của khớp Ví dụ - Kh p h p s - Không cử động. ớ ộ ọ - Kh p gi Khớp bất động - Vị trí nối giữa hai đầu xương nối với ớ ữa xương c nhau bằng mô liên kết sợi. sườn và xương ứ
  6. - Kh p gi a các - Có khả năng cử động ở mức nhất ớ ữ t s ng. Khớp bán động định. đố ố - Kh p mu - Giữa các đầu xương có sụn. ớ - Kh p g i - Cử động linh hoạt ớ ố - Kh p khu u - Đầu xương có sụn khớp, giữa 2 đầu ớ ỷ Khớp động - Kh xương có bao khớp chứa dịch khớp, ớp ngón tay nối 2 đầu xương có dây chằng. Câu 3: Quan sát hình ảnh sau, kết hợp thông tin SGK trang 133, phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ cơ (cơ vân)? - Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó có, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ, sợi cơ lại gồm nhiều tơ cơ, tơ cơ có khả năng thay đổi chiều dài dẫn đến sự co cơ. Khi cơ co và dãn sẽ làm xương cử động. + Cơ bám vào xương qua khớp nhờ dây chằng, gân. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ. - GV chiếu hình 28.2, yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: (?) Hệ vận động gồm những cơ quan nào? - Tổ chức thảo luận nhóm cặp đôi hoàn thành PHT số 1: Các nhóm đánh số từ 1 đến 3: + Các nhóm số 1: Trả lời câu 1. + Các nhóm sô 2: Trả lời câu 2. + Các nhóm số 3: Trả lời câu 3. + Thời gian thảo luận: 5 phút - Hình thành nhóm mảnh ghép: 3 nhóm liên tiếp tạo thành 1 nhóm mới, chia sẻ kết quả hoạt động thảo luận cặp đôi, thực hiện nhiệm vụ:
  7. Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. - Thời gian: 10 phút. Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Thảo luận nhóm, hoàn thành phi u h c t p s 1. - Mỗi nhóm thảo luận theo hướng dẫn và hoàn thiện kết quả vào ế ọ ậ ố phiếu học tập số 1. Báo cáo kết quả: - Nhóm xung phong trình bày k t qu phi u h c - Gọi 1 nhóm đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ ế ả ở ế ọ sung. tập; - Nhóm khác nh n xét - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra, củng cố ậ ph n trình bày c a nhóm mở rộng kiến thức về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ ầ ủ b n. vận động (có thể cho học sinh xem thêm video về bộ xương và hoạt ạ động của cơ). Tổng kết Ghi nhớ kiến thức - Hệ vận động gồm bộ xương và hệ cơ có chức năng bảo vệ, duy trì hình dạng của cơ thể và giúp cơ thể vận động. + Bộ xương cấu tạo từ 70% chất vô cơ tạo nên tính rắn chắc và 30 % chất hữu cơ tạo nên tính đàn hồi của xương. + Sự co và dãn của cơ giúp xương cử động. + Cơ bám vào xương qua khớp, một số khớp xương tạo kết nối đòn bẩy giúp xương có khả năng chịu tải cao. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự phối hợp hoạt động của cơ – xương – khớp (10 phút) a) Mục tiêu: Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động, giải thích khả năng chịu tải của xương. b) Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh và giải thích sự phối hợp hoạt động động của cơ, xương, khớp trong hoạt động của hệ vận động. (?) Cho biết cơ, xương, khớp phối hợp với nhau như thế nào khi ta nâng một vật nặng? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ. - GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát:
  8. (?) Cho biết cơ, xương, khớp phối hợp với nhau như thế nào khi ta nâng một vật nặng? Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Học sinh phân tích hình, tr l i câu h i. - Học sinh độc lập quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học trả lời ả ờ ỏ câu hỏi. Báo cáo kết quả: - Đại diện trình bày kết - Mời đại diện 1 số HS trả lời. quả; - GV kết luận về nội dung kiến thức HS đã đưa ra. - HS khác nhận xét, đánh giá. Tổng kết Ghi nhớ kiến thức - Xương, khớp, cơ phối hợp hoạt động với nhau làm cho cơ thể, các cơ quan, bộ phận của cơ thể di chuyển và cử động được. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về biện pháp bảo vệ hệ vận động (30 phút) a) Mục tiêu: - Trình bày được một số bệnh, tật và bệnh học đường liên quan đến hệ vận động. Nêu được biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng tránh bệnh. b) Nội dung: Tổ chức hoạt động nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép, để hoàn thành nhiệm vụ bảng thông tin về bệnh, tật liên quan đến xương thường gặp Tên Nguyên nhân và dấu Tác hại Biện pháp phòng tránh bệnh/tật hiệu nhận biết c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS - Gợi ý
  9. Tên Nguyên nhân và dấu Tác hại Biện pháp phòng tránh bệnh/tật hiệu nhận biết Bẩm sinh, di truyền, Cong vẹo cột sống - Ngồi học đúng tư thế; làm vi c n ng khi còn n hô ệ ặ ảnh hưởng đế - Mang vác đều hai nhỏ, tư thế không đúng hấp, tim mạch và Tật cong bên; trong thời gian dài chiều cao, thẩm mỹ vẹo cột sống làm các đốt sống bị (ngoại hình) của - Lao động vừa sức. xoay lệch khiến cột trẻ. sống bị cong vẹo Cơ thể thiếu cacium và Làm cho xương dễ - Chế độ dinh dưỡng phosphorus hoặc tuổi bị gãy và khi gãy hợp lí, bổ sung vitamin Bệnh loãng cao mật độ xương giảm. hồi phục chậm. D. xương - Chế sinh hoạt, vận động hợp lí. Tai nạn khi chơi thể Gây sưng đau, làm - Khởi động cơ thể thao, lao động, học tập, hạn chế vận động trước khi vận động sinh ho m nh, t p luy Bong gân, ạt làm dây ạ ậ ện TDTT ch ng b dãn ho c rách tr t kh p ằ ị ặ - Lao động, đùa nghịch ậ ớ u (bong gân), các đầ với cường dộ hợp lí khớp bị lệch khỏi vị trí (trật khớp) .. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ. - Giáo viên chia lớp thành 2 cụm, mỗi cụm gồm 3 nhóm chuyên gia tìm hiểu về 3 nội dung khác nhau. Sử dụng cách đánh số để hình thành nhóm mảnh ghép. + Mỗi nhóm mảnh ghép trong cụm lần lượt nghiên cứu sản phẩm của các nhóm chuyên gia, đến sản phẩm của nhóm chuyên gia nào thì chuyên gia của nhóm đó trình bày. +Sau khi chuyên gia trình bày, các thành viên của nhóm thảo luận để thống nhất nội dung hoàn thành bảng thông tin về các bệnh, tật thường gặp ở xương vào vở cá nhân. - Thời gian báo cáo và thảo luận của 1 chuyên gia: 5 phút. Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ học sinh Cá nhân HS thực hiện khi cần thiết. nhiệm vụ. Báo cáo kết quả: - Đại diện HS trình bày k t qu . - Mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả. ế ả - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
  10. - HS khác nhận xét, bổ sung phần trình bày của bạn. Tổng kết: - Một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động như bệnh loãng HS tìm hiểu sau khi học xương, tật cong vẹo cột sống, bong gân, trật khớp xong bài học. - Cần chú ý chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt phù hợp, vận động vừa sức để phòng tránh các bệnh, tật về hệ vận động. Bài tập dự án: - Học sinh thực hiện ngoài giờ học. Điều tra tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống ở trường học hoặc khu dân cư - Học sinh làm việc theo nhóm 4 HS thực hiện điều tra và viết báo cáo theo mẫu bảng sau: Stt Tên lớp/chủ hộ Số người Số người mắc tật cong trong lớp/hộ vẹo cột sống trong lớp/hộ + Tính tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống = số người mắc/tổng số người điều tra. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về ý nghĩa của tập thể dục, thể thao (10 phút) c) Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của tập thể dục thể thao và chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp. d) Nội dung: GV sử dụng trò chơi để HS tìm hiểu về ý nghĩa của tập thể dục, thể thao; lựa chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp với lứa tuổi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh *Ý nghĩa của tập thể dục, thể thao: - Làm tăng chiều dài, chu vi của xương, cơ bắp nở nang. - Tăng cường sự dẻo dai của cơ thể. - Kiểm soát cân nặng, phòng ngừa bệnh tật. - Lưu thông khí huyết, tăng cường năng lượng. - Hòa nhập cộng đồng. - Nâng cao tâm trạng, cho giấc ngủ ngon * Một số phương pháp luyện tập thể dục, thể thao phù hợp với tuổi thiếu niên: cầu lông, bóng chuyền, bóng đá, bơi, d) Tổ chức thực hiện