Giáo án Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người môn KHTN Lớp 8 - Nguyễn Thị Chi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người môn KHTN Lớp 8 - Nguyễn Thị Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_bai_29_dinh_duong_va_tieu_hoa_o_nguoi_mon_khtn_lop_8.pdf
Nội dung text: Giáo án Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người môn KHTN Lớp 8 - Nguyễn Thị Chi
- TRƯỜ NG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Chi Tổ: Khoa Hoc̣ Tư ̣Nhiên TÊN BÀ I DAY:̣ BÀI 29: DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI Môn: KHTN 8 Thời gian thưc̣ hiên:̣ 4 Tiết (Tuần 5,6,7,9) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng và mối quan hệ giữa tiêu hóa, dinh dưỡng. - Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. - Phân tích được nguyên tắc lập khẩu phần; Xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. - Kể tên và nêu được chức năng của từng cơ quan trong hệ tiêu hóa, phân tích được sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa. - Nêu được một số bệnh về đường tiêu hóa và biện pháp phòng, chống các bệnh về tiêu hóa. - Trình bày được một số vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm. Đề xuất được các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình; - Thực hiện được một dự án liên quan đến tiêu hóa và dinh dưỡng. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về dinh dưỡng và tiêu hóa. - Giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về dinh dưỡng và tiêu hóa. + Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về dinh dưỡng và tiêu hóa, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập. b) Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: + Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng và mối quan hệ giữa tiêu hóa, dinh dưỡng. + Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. + Phân tích được nguyên tắc lập khẩu phần.
- + Kể tên và nêu được chức năng của từng cơ quan trong hệ tiêu hóa, phân tích được sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa. + Nêu được một số bệnh về đường tiêu hóa và biện pháp phòng, chống các bệnh về tiêu hóa. + Trình bày được một số vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm. Đề xuất được các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình; - Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện được một dự án liên quan đến tiêu hóa và dinh dưỡng. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. 3. Về phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Các hình ảnh: thức ăn, hệ tiêu hóa, biểu hiện sâu răng, bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng - Máy chiếu, bảng nhóm; - Link tư liệu video: + Hoạt động tiêu hóa ở người: + Tư liệu về thực phẩm bẩn và hậu quả: - Phiếu học tập. Phiếu học tập 1 Nghiên cứu thông tin SGK trang 140, video tư liệu để thấy sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong hệ tiêu hóa, hoàn thành nội dung bảng sau: Bảng tóm tắt hoạt động tiêu hóa ở người Quá trình tiêu hóa Cơ quan tham gia Hoạt động tiêu hóa chính Tiêu hóa ở khoang miệng Tiêu hóa ở dạ dày Tiêu hóa ở ruột non Tiêu hóa ở ruột già và trực tràng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi. - Phương pháp trực quan.
- - Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan, phân tích video. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: Dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết về dinh dưỡng và tiêu hóa. b) Nội dung: Tổ chức trả lời nhanh bằng kĩ thuật tia chớp, mỗi HS trả lời câu hỏi trog 5s, câu trả lời không trùng với câu trả lời của bạn trước đó. (?) Kể tên 1 loại thức ăn mà em thích? (một thư kí ghi nhanh kết quả trên bảng) (?) Trong các loại thức ăn trên loại nào em nên ăn thường xuyên, loại nào nên hạn chế ăn? Vì sao? c) Sản phẩm: Học sinh phát biểu ý kiến cá nhân và có sựu điều chỉnh trong quá trình học. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: Nhận nhiệm vụ - GV tổ chức trả lời nhanh bằng kĩ thuật tia chớp, mỗi HS trả lời câu hỏi trog 5s, câu trả lời không trùng với câu trả lời của bạn trước đó. (?) Kể tên 1 loại thức ăn mà em thích? (một thư kí ghi nhanh kết quả trên bảng) (?) Trong các loại thức ăn trên loại nào em nên ăn thường xuyên, loại nào nên hạn chế ăn? Vì sao? Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Thực hiện trả lời câu hỏi Cá nhân đưa ra ý kiến bản thân trả lời câu hỏi Báo cáo kết quả: Đại diện 1 số HS phát biểu quan m cá nhân. Chọn 1-2 tổ bất kì tham gia trả lời. điể Chốt lại và đặt vấn đề vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về dinh dưỡng và chế độ dinh dưỡng hợp lí (50 phút) Hoạt động 2.1.1: Tìm hiểu về dinh dưỡng và chất dinh dưỡng (20 phút) a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng. - Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. b) Nội dung: GV chiếu hình 29.1, yêu cầu HS quan sát + hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Hỏi 1: Qua quá trình tiêu hóa, chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh được biến đổi thành những chất gì để tế bào và cơ thể có thể hấp thụ được? Hỏi 2: Em hãy cho biết: Dinh dưỡng là gì? Chất dinh dưỡng là gì? - GV chiếu hình 29.2, yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: Hình 29.2. Bảng thông tin dinh dưỡng của một chiếc bánh trong hộp bánh Hỏi 3: quan sát hình 29.2: a) Nêu thông tin về các loại chất dinh dữơng có cho một chiếc bánh. b) Thông tin trong bảng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng. Luyện tập 1: 1. Em hãy sưu tầm một số bao bì thực phẩm trong đó có bao bì của loại thực phẩm em thường ăn và cho biết các thông tin của sản phẩm theo gợi ý bảng 29.1.
- 2. Theo em trong các sản phẩm trên, sản phẩm nào nên dùng thường xuyên, sản phẩm nào nên hạn chế? Vì sao? c) Sản phẩm: câu trả lời của HS Dự kiến: Hỏi 1: Qua quá trình tiêu hóa, những chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh được biến đổi thành các chất mà tế bào và cơ thể có thể hấp thu được là : - Chất bột đường (Carbohydrate) -> đường đơn. - Chất béo (Lipit) -> Glycerol và acid béo. - Chất đạm (Protein) -> Amino acid. - Vitamin -> Vitamin - Muối khoáng -> Muối khoáng - Nước -> nước. Hỏi 2: Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng. - Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất trong thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho tế bào để duy trì hoạt động sống của cơ thể. Hỏi 3: a) Thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh: Giá tri ̣dinh dưỡng trong 1 chiếc bá nh: 20 g: - Năng lượng: 140 kcal - Chất xơ: 1 g - Tổng chất béo: 6 g - Đường: 5 g - Cholesterol: 4 mg - Chất đạm: 2 g - Sodium: 160 mg - Vitamin D: 0,6 mcg - Tổng Carbohydrate: 19 g - Calcium: 26 mg b) Ý nghĩa của các thông tin trong bảng đối với người tiêu dùng: Giúp người tiêu dùng xác định thành phần dinh dưỡng cụ thể trong thưc̣ phẩm, dựa vào đó, để lựa chọn sử dụng các sản phẩm phù hợp. Luyện tập 1: 1. Thông tin của môṭ số sản phẩm: Tên Năng Protein Lipid CarbohydrateVitamin Chất khoáng sản phẩm lượng Rau cải xoăn 49 kcal 4.3 g 0.9g 9 g A: - Natri: 38 mg 9.99IU (100 g) - Sắt (iron): 1.5 mg C: - Magie: 47 mg 120mg - Kali: 491 mg B6: 0,3mg - Canxi:150 mg
- 1 miếng Phomai con 26 kcal 1.7g 1.7 g 0.8g 0 - Natri: 99mg bò cười (15g) - Calcium: 8,6 mg Bim bim khoai tây 160 1,5 g 10 g 17 g 0 - Natri: 175 mg (30 g) 2. Sản phẩm nên sử dụng thường xuyên: rau cải xoăn vì chứa nhiều vitamin và chất khoáng. - Sản phẩm nên sử dụng hạn chế là bim bim do nhiều năng lượng, chất béo và muối không tốt cho sức khỏe. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ. - GV chiếu hình 29.1, yêu cầu HS quan sát + hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Hỏi 1: Qua quá trình tiêu hóa, chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh được biến đổi thành những chất gì để tế bào và cơ thể có thể hấp thụ được? Hỏi 2: Em hãy cho biết: Dinh dưỡng là gì? Chất dinh dưỡng là gì? - GV chiếu hình 29.2, yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi:
- Hỏi 3: quan sát hình 29.2: a) Nêu thông tin về các loại chất dinh dữơng có cho một chiếc bánh. b) Thông tin trong bảng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng. Luyện tập 1: 1. Em hãy sưu tầm một số bao bì thực phẩm trong đó có bao bì của loại thực phẩm em thường ăn và cho biết các thông tin của sản phẩm theo gợi ý bảng 29.1. 2. Theo em trong các sản phẩm trên, sản phẩm nào nên dùng thường xuyên, sản phẩm nào nên hạn chế? Vì sao? Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Thảo luận nhóm, hoàn thành phi u - Mỗi nhóm thảo luận và hoàn thiện kết quả vào phiếu học tập số 1. ế học tập số 1. Báo cáo kết quả: - Đại diện HS báo cáo, các hs khác - GV mời 1 đại diện báo cáo. Các HS khác nhận xét, bổ sung. theo dõi, nhận xét, bổ sung. Tổng kết Ghi nhớ kiến thức - Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng. - Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất trong thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho tế bào để duy trì hoạt động sống của cơ thể. - Khi lựa chọn thực phẩm đóng gói cần chú ý thông tin dinh dưỡng để lựa chọn sao cho phù hợp. Hoạt động 2.1.2: Tìm hiểu chế độ dinh dưỡng hợp lí (30 phút)
- a) Mục tiêu: Phân tích được nguyên tắc lập khẩu phần ăn; xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí cho bản thân và những người trong gia đình.. b) Nội dung: Nghiên cứu thông tin SGK trang 138, 139 + Hoạt động nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau: - Trả lời câu hỏi: 1. Chế độ dinh dưỡng hợp lí là gì? Cho biết lợi ích của chế độ dinh dưỡng hợp lí? 2. Quan sát bảng 29.2 và 29.3 cho biết: a. Một ngày, một người nên ăn những nhóm chất dinh dưỡng nào? b. Loại thực phẩm nào cần được ăn nhiều nhất, loại nào ăn ít nhất? V ì sao? 3. Thế nào là khẩu phần ăn? Khi lập khẩu phần ăn cần đảm bảo nguyên tắc nào? - Thực hành xây dựng khẩu phần ăn cho một gia đình gồm 1 học sinh 13 tuổi và 2 người trưởng thành dựa vào thông tin bảng 29.2 và 29.3 và điền thông tin phù hợp vào bảng sau (lấy giá trị trung bình). Loại thực phẩm Mức tiêu thụ Mức tiêu thụ cho Tổng mức Quy đổi ra đơn cho 1 HS 13 2 người trưởng tiêu thụ vị thực phẩm tuổi (đơn thành (đơn (đơn vị/ngày) vị/ngày) vị/ngày) Đường Muối Dầu, mỡ Sữa Thịt, thủy sản, trứng, đậu, đỗ Rau Quả Ngũ cốc Nước c) Sản phẩm: câu trả lời của HS+ bảng khẩu phần ăn cho HS hoàn chỉnh. - Dự kiến trả lời câu hỏi: 1. Chế độ dinh dưỡng hợp lí là số lượng, thành phần các loại thực phẩm một người sử dụng giúp cung cấp đầy đủ, cân bằng về năng lượng và các nhóm chất dinh dưỡng, đảm bảo nhu cầu của cơ thể. - Chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp cơ thể phát triển cân đối, phòng ngừa bệnh tật và nâng cao sức đề kháng. 2. a) Trong một ngày, một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh dưỡng là:
- Carbohydrate (chất đường bột), protein (chất đạm), lipid (chất béo), vitamin và khoáng chất. b) Loại thực phẩm cần ăn nhiều nhất là ngũ cốc. Vì ngũ cốc chứ a nhiều chất xơ, protein, vitamin, khoá ng chất, chứ a ít chất béo và đăc̣ biêṭ không chứ a cholesterol nên vừ a đảm bảo nhu cầu của cơ thể vừ a không gây haị cho sứ c khỏe của cơ thể. - Loaị thưc̣ phẩm cần ăn ít nhất là đường và muối. Vì đường và muối là loại cơ thể chỉ cần với một lượng rất nhỏ, nếu ăn quá nhiều sẽ gây haị cho cơ thể. 3. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Đủ về năng lượng, đủ và cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng. + Phù hợp với nhu cầu cơ thể (tùy theo độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động, trạng thái bệnh tật..) + Đa dạng các loại thực phẩm, phù hợp theo mùa và theo địa phương. + Phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của hộ gia đình. - Thực hành xây dựng chế độ dinh dưỡng: Loại thực Mức tiêu Mức tiêu thụ Tổng mức Quy đổi ra đơn vị thực phẩm thụ cho 1 cho 2 người tiêu thụ (đơn phẩm HS 13 tuổi trưởng thành vị/ngày) (đơn (đơn vị/ngày) vị/ngày) Đường 3 6 9 45g (9 thìa cà phê đường) Muối 3 7 10 10g (10 thìa cà phê) (gam/ngày) Dầu, mỡ 6 12 18 90 g dầu hoặc mỡ hoặc 108g bơ Sữa và sản 6 6 12 1200 sữa nước hoặc sữa phẩm từ sữa chua hoặc 180g phomat Thịt, thủy 6 12 18 558 g thịt lợn hoặc 756 sản, trứng, g thịt gà hoặc 846 g đậu, đỗ trứng hoặc 630g cá hoặc 540g tôm hoặc 1044g đậu phụ. Rau 4 8 12 960 g rau Quả 3 6 9 720 g quả Ngũ cốc 14 28 42 2310 g cơm hoặc 1134 g bánh mì hoặc 3990g khoai tây hoặc 3528 g
- khoai lang Nước 8 20 28 5600ml nước d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trang 138, 139 + Hoạt động nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau: - Trả lời câu hỏi: 1. Chế độ dinh dưỡng hợp lí là gì? Cho biết lợi ích của chế độ dinh dưỡng hợp lí? 2. Quan sát bảng 29.2 và 29.3 cho biết: a. Một ngày, một người nên ăn những nhóm chất dinh dưỡng nào? b. Loại thực phẩm nào cần được ăn nhiều nhất, loại nào ăn ít nhất? Vì sao? 3. Thế nào là khẩu phần ăn? Khi lập khẩu phần ăn cần đảm bảo nguyên tắc nào? - Thực hành xây dựng khẩu phần ăn cho một gia đình gồm 1 học sinh 13 tuổi và 2 người trưởng thành dựa vào thông tin bảng 29.2 và 29.3 và điền thông tin phù hợp vào bảng sau (lấy giá trị trung bình). Loại thực Mức tiêu Mức tiêu thụ Tổng Quy đổi phẩm thụ cho 1 cho 2 người mức ra đơn vị HS 13 trưởng thành tiêu thụ thực tuổi (đơn (đơn (đơn phẩm vị/ngày) vị/ngày) vị/ngày) Đường Muối Dầu, mỡ Sữa Thịt, thủy sản, trứng, đậu, đỗ Rau