Giáo án Hình học Lớp 8 - Bài 89: Hình thang

doc 4 trang Hải Phong 14/07/2023 2570
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Bài 89: Hình thang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_bai_89_hinh_thang.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Bài 89: Hình thang

  1. Bài 89: HÌNH THANG I. Mục tiêu - Có biểu tượng về hình thang, - Nhận biết đựơc một số đặc điểm về hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. II. Đồ dùng dạy học - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 5, - Giáo viên (GV) chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK ( tr 91,92) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Yêu cầu HS nêu tên các hình đã học - 2 HS nêu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài(2’) 1.1 Hình thang biểu tượng ban đầu về hình thang - GV treo tranh vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời. - Quan sát, trả lời ? Bức tranh vẽ vật dụng gì? - Cái thang. ? Hãy mô tả cấu tạo của cái thang. - Có 2 thanh dọc hai bên và các thanh - Trong hình học có một hình có hình dáng ngang gắn vào 2 thanh dọc. giống những bậc thang gọi là hình thang. 1.2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang (6’) - GV treo tranh hình thang ABCD - Giới thiệu: Cô có hình thang ABCD
  2. - có 4 cạnh. ? Hình thang có mấy cạnh ? - AB và CD. ? Hình thang có 2 cạnh nào song song với nhau ? - Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD. - Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy. Hãy nêu tên 2 cạnh đáy. - Giới thiệu : - Giới thiệu đáy lớn, đáy nhỏ và cạnh bên - Gọi 2 HS lên bảng chỉ và nhắc lại các đặc điểm của hình thang. - HS vẽ - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. - Đường cao của hình thang vuông góc - Giới thiệu: Đường cao và chiều cao. với cạnh AB và CD (2 đáy). - HS nêu. ? Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào? ? Nêu đặc điểm của hình thang ABCD? 2. Thực hành – Luyện tập: Bài 1: * Bài 1 - Trong các hình sau hình nào là hình - Yêu cầu HS đọc đề bài. thang? - GV vẽ hình lên bảng yc HS thảo luận, làm bài và tự ghi vào vở. - H1, H2, H4, H5, H6 là hình thang vì có 4 cạnh và một cạnh đối diện song song. Hình 1 Hình 2 - Hình 3 không phải là hình thang vì - Hình thang có 4 cạnh; một cặp cạnh đối diện song song gọi là 2 đáy (đáy lớn và đáy nhỏ)
  3. Bài 2: - HS nêu. Hình 4 Hình 3 - Hình 1, 2, 3 đều có 4 cạnh và 4 góc. - Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song. - Hình 3 chỉ có một cặp đối diện song song. - Chỉ hình một có 4 góc vuông. Hình 1 là Hình 6 hình chữ nhật. Hình 5 - Hình 2 là hình bình hành. - Hình 3 là hình thang. - Yêu cầu HS đọc bài chữa. - Lớp đổi vở kiểm tra chéo (cặp đôi). KL: YC HS nêu 1 số đặc điểm của hình thang. * Bài 2 - HS nêu. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo tranh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
  4. C. Củng cố- dặn dò(3’) -Yc HS nêu đặc điểm của hình thang. - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS chuẩn bị 2 hình thang bằng nhau về giấy màu, keo dán, kéo để tiết sau mang đi.