Giáo án Hóa Học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa Học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_19_chuyen_doi_giua_khoi_luong_the.docx
Nội dung text: Giáo án Hóa Học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Số tiết : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 12 ; 13 I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, HS đạt được: 1. Kiến thức. Học sinh biết: - Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Củng cố các khái niệm về mol, về khối lượng mol, về công thức hóa học. 2. Kĩ năng - Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học ; năng lực giao tiếp và hợp tác ; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ; năng lực tính toán và ngôn ngữ hóa học. - Năng lực đặc thù: + Nhận thức KHTN: Trình bày được các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất và giải thích được từng kí hiệu trong công thức. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất để làm được các bài tập cụ thể. II. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề và dạy học hợp tác. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án, SGK, SBT, tivi, bảng phụ, phiếu học tập.
- PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 2. Em hãy điền kiến thức phù hợp vào từng ô trống để hoàn thành bảng sau: Thể tích chất ST CT KL mol (M) KL chất (m) Số mol chất (n) khí ở đktc (V) T HH (g/mol) (g) (mol) (l) 1 CH4 16 0,8 2 CO2 44 4,48 3 O2 16 4 NH3 8,96 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài và làm BTVN - Nghiên cứu trước bài mới, vở ghi, SGK, SBT... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Khởi động. (7 phút) - HS nhắc lại các công thức - HS nhắc lại chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất đã học trong tiết 1. - GV đưa tính huống: Hai - 1 HS đọc tình huống bạn Bình và An đang trao đổi về đáp án của 2 câu hỏi : Câu 1. 0,75 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lit ?
- Câu 2. 4,48 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là bao nhiêu gam ? Câu Bình An 1 18,6 lit 16,8 lit 2 12,8 gam 128 gam TIẾT 25 – Bài 19: - GV yêu cầu HS nghiên cứu CHUYỂN ĐỔI GIỮA trong 2 phút và đưa ra ý kiến. - HS suy nghĩ và đưa ra ý kiến KHỐI LƯỢNG, - GV tổng hợp ý kiến của HS LƯỢNG CHẤT VÀ và đặt vấn đề vào nội dung THỂ TÍCH ( tiết 2) giờ học. 2. Bài mới Hoạt động 2: II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? (14 phút) - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS đọc thí dụ II. Chuyển đổi giữa thí dụ SGK/66 lượng chất và thể tích - GV hướng dẫn cách làm cụ chất khí như thế nào? thể và giới thiệu: * Công thức: -> Rút ra công thức Nếu đặt: V = n .22,4 (l) V + n là lượng chất (số mol) n (mol) 22 ,4 + V là thể tích. Trong đó: Em hãy rút ra công thức + n là số mol chất chuyển đổi giữa lượng chất + V là thể tích chất và thể tích chất khí (đktc) ? khí ở đktc. - GV yêu cầu HS trả lời 2 - 2 HS lên bảng làm, * Vận dụng: câu hỏi SGK/66 cả lớp làm vào vở và nhận xét. - 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là: V = 22,4 . 0,2 = 4,48 (l) - 11,2 lít khí A ở đktc có số mol là:
- - GV nhận xét và chốt kiến n = 1,12 : 22,4 = 0,05 thức. (mol) - GV hướng dẫn HS xây - HS xây dựng mối *Chú ý: Với chất khí ở dựng mối liên hệ giữa m, n, liên hệ giữa m, n, V điều kiện tiêu chẩn thì V đối với chất khí ở đktc. theo hướng dẫn. ta có sơ đồ chuyển đổi giữa m, n, V là m ↔ n ↔ V 3. Luyện tập. (13 phút) - Yêu cầu hs làm bài tập 1 Bài tập 1: Hãy tính số mol - 1 HS đọc đề bài tập 1 Bài tập 1: và thể tích của hỗn hợp khí - Số mol CO2 là : (đktc) gồm có : 0,44 g CO2 = m : M 푛CO2 và 0,04 g H2 = 0,44 : 44 = 0,01 (mol) - Học sinh hoạt động - GV yêu cầu HS thảo luận - Số mol H2 là : nhóm làm bài tập 1 nhóm để hoàn thành bài tập 1 푛H = m : M trong thời gian 4 phút 2 - GV thu kết quả thảo luận và = 0,04 : 2 = 0,02 (mol) cho các nhóm nhận xét chéo. - Các nhóm nộp kết - Số mol của hỗn hợp là quả thảo luận và nhận : = + 푛ℎℎ 푛CO2 푛H2 - GV nhận xét, cho điểm các xét chéo. = 0,01 + 0,02 nhóm và chốt kiến thức. = 0,03 (mol) - Thể tích hhỗn hợp khí (đktc) là : ℎℎ= 0,03 x - GV yêu cầu HS vận dụng - HS thảo luận nhóm 22,4 kiến thức vừa học để giải = 6,72 (l) quyết vấn đề đặt ra trong cặp đôi khoảng 2 phút phần khởi động. rồi nêu kết quả: Câu 1: V = 22,4 . 0,75 = 16,8 lít → Bạn An đúng Câu 2: n = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) m = 0,2 . 64 = 12,8 (g) → Bạn Bình đúng
- 4. Vận dụng, mở rộng (9 phút) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 trong phiếu học tập với thời gian 4 phút. - GV thu bài, cho HS chấm chéo theo đáp án và biểu điểm - GV tổng hợp kết quả bằng thang đo và nhận xét. Mức 1 Mức 2 Mức 3 (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng) Từ 2 - 4 điểm Từ 5 - 8 điểm Từ 9 - 10 điểm Số HS Tỉ lệ % 5. Hướng dẫn hs học tập ở nhà (2 phút) - Học bài để ghi nhớ công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Làm bài tập 1 ; 2 ; 3b,c ; 5 ; 6 (SGK tr.67). - Chuẩn bị trước bài mới “ Tỉ khối của chất khí ”.