Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm
- Ngữ Văn 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1 Bài 1, tiết 1 Văn bản: Đọc thêm CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: • Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết. • Hiểu được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện “Con rồng cháu tiên”. 2. Kĩ năng: Bước đầu rèn luyện kĩ năng: đọc văn bản nghệ thuật, nghe kể chuyện. * Tích hợp tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu tiên. * Tích hợp ANQP: Nêu lịch sử dựng nước và giữ nước của cha ông. 3. Thái độ Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực chung: tìm hiểu văn bản, định nghĩa, phân tích văn bản, lĩnh hội kiến thức. - Năng lực chuyên biệt: khả năng cảm thụ văn học của học sinh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - Tranh ảnh về đền Hùng hoặc về vùng đất Phong Châu. 2. Học sinh: - Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”. - Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”. - Phương pháp: Động não, trình bài 1 phút. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A/ HĐ 1: HĐ khởi HS hát Tất cả hs đều làm theo và trả động : Suy nghĩ của hs về các lời được câu hỏi của GV Cho hs hát bài hát bốn dân tộc anh em phương trời Ngữ Văn 6 1
- Ngữ Văn 6 Dẫn dắt hs vào bài B/ HĐ 2: Hình thành I /Đọc- hiểu chú thích kiến thức HS đọc truyện. 1. Truyền thuyết là gì? GV mời hs đọc chú Sách giáo khoa trg 7 thích sgk phần (*) tr 7 Chia bố cục :gồm có ba 2. Thể loại: Truyền thuyết Để khắc sâu truyền phần. thuyết là gì ? 3. Phương thức biểu đạt - Đoạn1: Từ đầu đến chính: Tự sự GV đọc truyện 1 phần “Long trang”. 4. Bố cục: chia làm 3 phần. -> hs đọc tiếp. - Đoạn 2: Tiếp theo đến Lưu ý những từ khó “lên đường”. 5. Từ khó: sgk - Thảo luận nhóm để trả - Đoạn 3: Phần còn lại lời Đoạn 1: Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ - HS tìm và gạch sgk Đoạn 2: Việc sinh con - ÂC sinh ra bọc trứng- II/ Đọc - hiểu văn bản và chia con của Lạc > nở ra 100 con trai Long Quân và Âu Cơ. 1 - Hình ảnh của Lạc Long khôi ngô, khỏe mạnh Quân và Âu Cơ: Đoạn 3: Sự trưởng như thần thành của các con Lạc - Lạc Long Quân: nòi Rồng, Long Quân và Âu Cơ. sống dưới nước,khỏe vô địch, nhiều phép lạ, thường giúp dân diệt yêu quái, dạy dân trồng ? Hình ảnh Lạc Long trọt, chăn nuôi. Quân và Au Cơ được - Au Cơ: giống tiên, xinh đẹp. giới thiệu như thế nào? - Lạc Long Quân kết duyên ? Hãy tìm những chi tiết cùng Âu Cơ. trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, -> Giải thích ngợi ca dân tộc đẹp đẽ của hình tượng ta có nòi giống cao quí, thiêng Lạc Long Quân và Au liêng: Con rồng, cháu tiên: Cơ? + Sự xuất thân và hình dạng đặc biệt của Lạc Long Quân, Âu Cơ. - 50 con theo cha xuống + Sự sinh nở đặc biệt và quan biển, 50 con theo mẹ niệm của người Việt có chung lên núi -> khi cần giúp ngồn gốc tổ tiên. đỡ lẫn nhau, không quên lời hẹn. Dựng ? Việc kết duyên của nước Văn Lang, Con LLQ và ÂC cùng việc trưởng lấy hiệu Hùng 2- Ngợi ca công lao của Lạc ÂC sinh nở có gì lạ? Vương, đóng đô ở Long Quân và Âu Cơ: ? LLQ và ÂC chia con Phong Châu - Mở mang bờ cõi (xuống như thế nào và để làm - Người việt Nam là con biển, lên rừng) Ngữ Văn 6 2
- Ngữ Văn 6 gì? Theo truyện này thì cháu vua Hùng - Giúp dân diệt trừ yêu quái, nguời Việt Nam ta là - Gắn với các triều đại dạy dân cách trồng trọt, con cháu của ai? Em có vua Hùng dựng nước. chăn nuôi, dạy phong tục, suy nghĩ gì về điều này? lễ nghi. * Tích hợp ANQP: Nêu lịch sử dựng nước và giữ nước của cha ông. ? Theo em, cơ sở lịch sử của truyện con Rồng cháu Tiên là gì? - Chi tiết tưởng tượng * Tích hợp tư tưởng đạo kì ảo là chi tiết không đức Hồ Chí Minh:Bác luôn có that, do nhân dân ta đề cao truyền thống đoàn kết sáng tạo ra nhằm giải giữa các dân tộc anh em và thích một số những hiện niềm tự hào về nguồn gốc tượng tự nhiên chưa con Rồng cháu tiên. H: Nghệ thuật của giải thích được và đồng truyện có gì nổi bật? thời để làm cho tác phẩm phong phú hơn III/ Tổng kết hấp dẫn hơn. 1. Nghệ thuật: - Sử dụng nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo kể về nguồn gốc, H: Em hiểu thế nào là hình dạng của Lạc Long Quân chi tiết tưởng tượng, kì và Âu Cơ, về việc sinh nở của ảo? Âu Cơ. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. H: Các chi tiết tưởng - Tự hào dân tộc, yêu tượng, kì ảo có vai trò quí truyền thống dân ra sao trong truyện tộc, đoàn kết, thân ái “Con rồng cháu tiên”. với mọi người. H: Ông cha ta sáng tạo ra câu chuyện này nhằm - Các vua Hùng đã có 2. Ý nghĩa văn bản: mục đích gì? công dựng nước. Bác Truyện kể về nguồn gốc con H: Truyện đã bồi đắp cháu ta phải cùng nhau Rồng cháu tiên, ngợi ca nguồn cho em những tình cảm giữ lấy nước. gốc cao quý của dân tộc và ý nào? - Chăm học chăm làm. nguyện đoàn kết gắn bó của Yêu thương, giúp đỡ dân tộc ta. H: Khi đến thăm đền bạn và mọi người xung Hùng, Bác Hồ đã nói quanh. như thế nào? H: Còn là học sinh, em 3.Ghi nhớ sgk/8 Ngữ Văn 6 3
- Ngữ Văn 6 sẽ làm gì để thực hiện lời dạy đó của Bác? C/ HĐ 3: Luyện tập GV hướng dẫn học sinh HS khá, giỏi trả lời câu IV/ Luyện tập trả lời câu hỏi 1,2sgk/8 hỏi 1 1/ dân tộc Mường có truyện Câu 2 tất cả hs thực Quả trứng to nở ra con người, hành Dân tộc Khơ Mú có truyện Quả bầu mẹ, Sự giống nhau ấu khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sựu giao lưu văn hóa giữa các tộc người trên đất nước. 2/ HS kể lại truyện đúng cốt D/ HĐ 4: Vận dụng truyện, chi tiết cơ bản, dùng lời - Định nghĩa lại khái nói cá nhân, kể diễn cảm. niệm tuyền thuyết ? - Chỉ ra chi tiết HS về nhà làm tưởng tượng kì ảo trong truyện ? E/ HĐ 5: HD tìm tòi, mở rộng Tìm thêm những mẫu truyện truyền thuyết nói về nguồn gốc dân tộc . IV. Củng cố - HD hs tự học ở nhà - Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là gì? - Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong truyện - Học bài, kể lại truyện - Tìm những tranh ảnh có liên quan về Lạc Long Quân và Âu Cơ - Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy” Ngữ Văn 6 4
- Ngữ Văn 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1 Tiết 2 VĂN BẢN BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc văn bản, nghe, kể chuyện của HS. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực chung: tìm hiểu văn bản, định nghĩa, phân tích văn bản, lĩnh hội kiến thức. - Năng lực chuyên biệt: khả năng cảm thụ văn học của học sinh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: • Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. • Tranh làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nhân dân. 2. Học sinh: • Học thuộc bài cũ. • Soạn bài mới chu đáo. 3. Phương pháp: Động não, thảo luận. III. Tổ chức hoạt động dạy – học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H: Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”? - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền của đất nước ta. 3. Bài mới: Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất Ngữ Văn 6 5
- Ngữ Văn 6 của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A/ HĐ1: HĐ khởi động HS nhận biết được các Gv cho hs xem tranh ảnh loại bánh và có kiến thức HS quan sát tranh và trả lời cơ bản về bánh về một số loại bánh trong bằng kiến thức vốn có đó có liên quan đến bài học và đặt câu hỏi về nguồn gốc và cách làm? B/ HĐ 2: Hình thành kiến thức I/ Đọc- hiểu chú thích Hs đọc văn bản. GV đọc một phần -> HS 1. Thể loại : Truyền Tập tóm tắt văn bản đọc tiếp. thuyết Cho hs tóm tắt truyện 2. Phương thức biểu đạt : Tự sự. Giải thích từ khó. 3. Bố cục: 3 phần. 4. Từ khó: Sgk II/ Đọc - hiểu văn bản 1 – Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước: ? Vua Hùng chọn người nối - Vua Hùng: chú trọng - Tìm người tài giỏi hiểu ngôi trong hòan cảnh nào? tài năng, không coi được ý vua cha, nối được Với ý định ra sao? Bằng trọng thứ bậc con chí vua. Chọn bằng cách hình thức nào? Em có suy trường và con thứ, thể các lang thi tàidâng lễ tiên nghĩ gì về ý định đó? hiện sự sáng suốt và vương, ai làm vừa ý vua sẽ tinh thần bình đẳng. ? Hãy đọc đọan văn “Các được nối ngôi - Lang Liêu: có lòng Lang ai về lễ tiên hiếu thảo, chân thành, vương”. Theo em, đọan văn được thần linh mách này chi tiết nào em thường bảo, dâng lên vua gặp trong các chuyện cổ Hùng sản vật của nghề dân gian? Hãy gọi tên chi nông. tiết ấy và nói ý nghĩa của - nó? 2 – Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi ? Vì sao trong các con vua, - Lang Liêu sớm gần gũi đầu dựng nước: chỉ có Lang Liêu được thần với nghề nông, gần gũi với Sản phẩm lúa gạo, phong giúp đở? Lang Liêu đã thực người nông dân -> Được tục và quan niệm đề cao hiện lời dạy của thần ra thần báo mộng. Lang Liêu lao độnglàm hình thành sao? thật sự sáng tạo. thành nét đẹp trong đời Ngữ Văn 6 6
- Ngữ Văn 6 sống văn hóa của người ? Hãy nói ý nghĩa của hai - Bánh hình tròn- tượng Việt. loại bánh mà Lang Liêu trưng cho trời -> bánh giầy. làm để dâng lễ? - Bánh hình vuông- tượng trưng cho đất -> bánh chưng. III/ Tổng kết. ? Theo em, vì sao hai thứ 1. Nghệ thuật: bánh Lang Liêu làm được - Lang Liêu biết quý trong nghề nông, biết vận dụng - Sử dụng chi tiết tưởng vua Hùng chọn để tế trời tượng để kể về Lang Liêu đất, tiên vương và Lang những gì mình sẳn có không sa hoa phung phí dược thần mách bảo: “ Liêu được nối ngôi? Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo”. - Truyện nhằm giải thích Thảo luận trả lời: - lối kể chuyện dân gian: đề cao điều gì? ước mơ gì theo trình tự thời gian. của nhân dân 2. Ý nghĩa: Bánh chưng, bánh giày là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây H: Nhận xét của em về Thảo luận trả lời: nghệ thuật của truyện? dựng đất nước. 3.Ghi nhớ sgk/12 H: Truyền thuyết “Bánh Thảo luận trả lời: chưng, bánh giầy” có ý nghĩa gì? C/ HĐ 3: Luyện tập IV/ Luyện tập GV hd hs làm bt 1,2sgk/12 Hs thực hiện theo hd 1/ Ý nghĩa phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh Chưng, bánh Giầy là đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại câu chuyện Bánh Chưng, bánh Giầy. 2/ Chi tiết thần báo mộng: có tính chất thần kì vừa nêu cao ước mơ và đề cao nghề nông. D/ HĐ 4: Vận dụng Ngữ Văn 6 7
- Ngữ Văn 6 Em có suy nghĩ gì về việc Hs về suy nghĩ trả lời nhà vua không chọn con trai trưởng làm người nối ngôi ? E/ HĐ Tìm tòi, mở rộng Lời nhà vua nói với mọi người về hai loại bánh mà Lang Liêu mang tới có ý nghĩa như thế nào ? IV. Củng cố - hd hs tự học ở nhà - Ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngôi có ý nghĩa gì? - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1 Tiết 3, Tiếng Việt TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: • Khái niệm về từ. • Đơn vị cấu tạo từ (tiếng). • Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức; từ ghép, từ láy). 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng nhận diện (xác định) từ và sử dụng từ. * GDKN SỐNG:- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ TV trong thực tiễn giao tiếp. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ. 3. Thái độ: Giáo dục các em biết yêu quí, giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng Việt. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực chung: phân tích ví dụ, kết luận, tư duy lô- gic, - Năng lực chuyên biệt: khả năng sử dụng từ ngữ trong giao tiếp. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Bảng phụ phân loại từ đơn, từ phức và gi các ví dụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. 3. Phương pháp: Phân tích các tình huống mẫu, động não. III. Tổ chức hoạt động dạy - học Ngữ Văn 6 8
- Ngữ Văn 6 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt A/ HĐ 1: HĐ khởi động Học qua hai văn bản “Con rồng, cháu Tiên”, Hs lắng nghe Các em hiểu được một văn “Bánh chưng, bánh bản sẽ được kết hợp bởi giầy”, các em thấy chất những phương tiện ngôn liệu để hình thành nên ngữ và trong đó có từ. văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”. B/ HĐ 2: Hình thành kiến thức - học sinh đọc vd I - Từ là gì?: - Gọi học sinh đọc phần vd - Tiếng là đơn vị dùng để - giáo viên dùng đèn chiếu - 9 từ tạo nên từ đưa vd lên bảng phụ - Từ là đơn vị ngôn ngữ - căn cứ vào dấu gạch - Có nghĩa nhỏ nhất dùng để đặt câu chéo, câu trên có mấy từ? - Có nghĩa VD: em, đi, học - các từ này như thế nào? - Trồng trọt, chăn nuôi, ăn > Em đi học mỗi từ có mang 1 ý nào đó ở không? II - Cấu tạo của từ tiếng - từ nào trong câu trên có Việt: 2 tiếng? - vậy tiếng dùng để làm - Khi nó có nghĩa 1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 gi? từ dùng để làm gì? tiếng (có nghĩa) - Khi nào thì tiếng được - Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ VD: đi ; mẹ coi là từ? nhất dùng để đặt câu 2) Từ phức: - vậy trong câu, từ là gì? - Từ ghép: tạo ra bằng Dùng để làm gì? - học sinh đọc vd cách ghép các tiếng có - Cho vd? quan hệ với nhau về mặt - Gọi học sinh đọc vd 1 - học sinh thảo luận trả lời nghĩa trong phần II câu hỏi 1 - Từ láy: có quan hệ láy - Cho học sinh thảo luận âm giữa các tiếng theo nhóm và làm câu hỏi - Từ ghép, từ láy * Từ ghép và từ láy giống 1 vào giấy trong và - Từ nào là từ có một khác nhau tiếng? từ nào có hai tiếng? - Từ đơn, từ phức - Giống: Đều là những từ từ có 2 tiếng thuộc những có từ 2 tiếng trở lên từ loại nào? - Đi, học - Khác: - Vậy trong từ có những - học sinh + từ ghép: quan hệ với Ngữ Văn 6 9
- Ngữ Văn 6 từ loại nào? - từ ghép và từ láy nhau về mặt nghĩa - từ đơn là gì? ChoVD + Từ láy: quan hệ với nhau - từ phức là gì? Cho VD về láy âm giữa các tiếng - trong từ phức có những kiểu từ nào? - học sinh đọc ghi nhớ - từ ghép và từ láy có cấu tạo gì giống và khác nhau? - gọi học sinh đọc phần ghi nhớ * GDKN SỐNG:- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ TV trong thực tiễn giao tiếp. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ. - Giáo viên HD học sinh thảo luận làm các bài tập phần luyện tập C/ HĐ 3 : Luyện tập III - Luyện tập: GV hướng dẫn hệ thống bài tập sgk/14 Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép học sinh làm các bài tập b) Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ b) Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng - Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh - Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng Ngữ Văn 6 10
- Ngữ Văn 6 - Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối Bái 4: - Miêu tả tiếng khóc của người - Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng D/ HĐ 4 : Vận dụng rức, thút thít Đặt câu với các từ ghép và từ láy sau : nhà máy, rung Hs tự đặt câu và làm bài rinh, máy bơm, long tập được giao ở nhà lanh, E/ HĐ 5 : HĐ tìm tòi, mở rộng Tìm nhanh các từ láy tả tiếng cười, tiếng nói và tả dáng điệu của con người ? IV. Củng cố - Hd hs tự học ở nhà - Muốn có từ ta phải có gì ? Muốn tạo được câu phải có gì ? - Từ có mấy loại ? Kể, cho ví dụ? - Học bài, làm bài tập chưa làm xong trên lớp. - Chuẩn bị bài “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1 Tiết 4, Tập Làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: • Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết. • HS nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của mục đích giao tiếp của văn bản. • Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. 2. Kĩ năng: Nhận biết đúng các văn bản đã học. *GDKN SỐNG: Giao tiếp ứng xử ; Tự nhận thức tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và PTBNĐ. 3. Thái độ: Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực chung: phân tích ví dụ, kết luận, tư duy lô- gic, Ngữ Văn 6 11
- Ngữ Văn 6 - Năng lực chuyên biệt: khả năng sử dụng văn bản và những phương thức biểu đạt trong giao tiếp. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - Chuẩn bị một số dụng cụ trực quan giản đơn: các lá thiếp mời, công văn, bài báo, hóa đơn tiền điện, biên lai, lời cảm ơn. 2. Học sinh: - Chuẩn bị tốt bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3/Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A/ HĐ 1: khởi động Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể Hs sẽ nêu được một số thiếu trong cuộc sống. Hs trình bày kiểu văn bản và phương Để giao tiếp một cách thức biểu đạt có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó. B/ HĐ 2: Hình thành kiến thức Hs đọc và trả lời các câu I/ Tìm hiểu chung về hỏi văn bản và phương thức GV cho hs đọc và trả lời biểu đạt: các câu hỏi ở sgk 1a. Khi cần biểu đạt tư tưởng, tình cảm ta cần 1.Văn bản và mục đích ❖ Định hướng phải nói hoặc viết. giao tiếp: . 1b.để biểu đạt đầy đủ tư tưởng, tình cảm, nguỵên Vd: Ai ơi giữ chí cho bền vọng một cách đầy đủ, Dù ai xoay hướng đổi nền trọn vẹn cho người khác mặc ai. hiểu ta cần phải nói có 1c.Đọc câu ca dao đầu có đuôi nghĩa là - Chủ đề: Tính kiên định. Ai ơi giữ chí cho bền phải có nội dung, phải - Mục đích giao tiếp: hòan thành một văn bản Khuyên bảo. Dù ai xoay hứơng đổi nền Ngữ Văn 6 12
- Ngữ Văn 6 mạc ai. - Liên kết: Trình tự hợp lí, có vần điệu ( hiệp vần ?Câu ca dao này được viết - Khuyên răn ra nhằm mục đích gì? bền ở câu 6 và vần nền ở câu 8) ? Nó muốn nói lên vấn đề gì? - Phải giữ vững lập Văn bản: Có chủ đề, có trường liên kết mạch lạc, có mục ? Câu ca dao trên được liên đích giao tiếp. kết với nhau như thế nào? - Nd: các ý liền mạch, cùng nói về một vấn đề 2. Kiểu văn bản và ? Câu ca dao trên đã đủ chung; phương thức biểu đạt tính chất của một văn bản - Vần: hiệp vần nền và của văn bản: Có 6 kiểu chưa? bền văn bản. - Đủ tính chất là một - Tự sự. văn bản - Miêu tả. - Văn bản: Có chủ đề, có liên kết mạch lạc, - Biểu cảm. có mục đích giao tiếp. - Nghị luận. ? Theo em thế nào là một - Tự sự. văn bản? - Thuyết minh. Hs nhìn vào các bức - Hành chính - công tranh sgk trả lời: vụ. Hs nhìn vào các bức ? Các bức tranh trên dùng • Ghi nhớ: sgk trang tranh sgk trả lời để minh họa cho kiểu văn 17. bản nào? Hs lựa chọn kiểu văn Hs lựa chọn kiểu văn bản bản và phương thức và phương thức biểu đạt biểu đạt cho các tình cho các tình huống bt sgk huống bt sgk trang trang 17.(Theo thứ tự: 17.(Theo thứ tự: Hành Hành chính công vụ, tự sự, chính công vụ, tự sự, miêu tả, thuyết minh, biểu miêu tả, thuyết minh, cảm, nghị luận) biểu cảm, nghị luận) *GDKN SỐNG: Giao tiếp ứng xử ; Tự nhận thức tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và PTBNĐ. C/ HĐ 3: Luyện tập GV hướng dẫn hs lựa chọn kiểu văn bản và II/ Luyện tập: phương thức biểu đạt cho 1. Kiểu văn bản của các từng đọan văn trong sgk. đọan văn sau: a. Tự sự. b. Miêu tả. c. Nghị luận. Ngữ Văn 6 13
- Ngữ Văn 6 d. Biểu cảm. e. Thuyết minh. 2. Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên” Thuộc kiểu văn bản tự sự, vì chuyện nói đến nguồn D/ HĐ 4: Vận dụng gốc của dân tộc Việt Nam. Hãy tìm thêm những mẫu chuyện thuộc kiểu văn bản tự sự. Hs về nhà tìm thêm và trả lời câu hỏi E/ HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng Muốn xin phép sử dụng sân vận động thì cần viết văn bản gì? IV. Củng cố - HD hs tự học ở nhà - Văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm gì? - Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? cho vd? - Học bài - Chuẩn bị: “ VB Thánh Gióng”. Đọc xong truyện Thánh Gióng giúp cho em điều gì? Vậy truyện thuộc văn bản gì? Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 2: Bài 2, Tiết 5,6 Văn bản: THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: • Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. • Kể lại được truyện này. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, kể và cảm thụ được nội dung truyện. *Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh. Ngữ Văn 6 14
- Ngữ Văn 6 * Tích hợp ANQP: ví dụ về cách sáng tạo sử dụng vũ khí tự tạo của nhân dân trong chiến tranh: gậy tre, chông tre, 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực chung: tìm hiểu văn bản, định nghĩa, phân tích văn bản, lĩnh hội kiến thức. - Năng lực chuyên biệt: khả năng cảm thụ văn học của học sinh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - Tranh Gióng nhổ tre ngà đánh giặc và Gióng cưỡi ngựa bay về trời. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Học thuộc bài cũ. - Sưu tầm đoạn thơ, bài thơ nói về Thánh Gióng. - Động não, thảo luận nhóm. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”. - Giải thích, nguồn gốc của “Bánh chưng, bánh giầy”. - Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước. - Thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta 3/ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A/ HĐ 1: Khởi động Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ Hs định hướng được nội bản, xuyên suốt lịch sử văn dung sắp học học Việt Nam nói chung, văn học dân gian Việt Nam nói riêng. “Thánh Gióng” là Hs lắng nghe và phát truyện dân gian thể hiện rất biểu ý kiến của mình tiêu biểu và độc đáo chủ đề về các nhân vật gắn này. Truyện kể về ý thức và liền với lịch sử hào sức mạnh đánh giặc có từ rất hùng của dân tộc sớm của người Việt cổ. “Thánh Gióng” có nhiều chi tiết nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ở nhiều Ngữ Văn 6 15
- Ngữ Văn 6 nơi, nhiều thời. Câu chuyện dân gian này đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nước và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại cho đến ngày nay. B/ HĐ 2: Hình thành kiến thức Giáo viên hướng dẩn cách I/ Tìm hiểu chung: đọc cho hs 1. Thể loại: truyền - Giọng đọc, kể ngạc nhiên, HS đọc văn bản thuyết. hồi hộp ở đoạn Gióng ra đời. 2. Phương thức biểu Lời Gióng trả lời sứ giả cần đạt chính: Tự sự. đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm. Đoạn cả làng nuôi 3. Bố cục: 3 phần. Gióng, đọc giọng háo hức, 4. Từ khó: Sgk phấn khởi. Đoạn Gióng cưỡi ngựa sắc đánh giặc cần đọc - Truyện có các nhân với giọng khẩn trương, mạnh vật: Chú bé làng gióng, mẽ, nhanh, gấp. Đoạn Gióng bà mẹ, sứ giả, dân làng. bay về trời đọc giọng chậm, Nhân vật chính là chú nhẹ, thanh thản, xa vời, bé làng Gióng. huyền thoại . - Mẹ ướm chân vào vết chân to, thụ thai-> 12 Gv đọc trước 1 đọan, hs tháng sinh ra chú bé -> đọc phần còn lại. lên 3 không nói, không II/ Đọc - hiểu văn bản. Gv hưống dẫn cho hs giải cười, đặt đâu nằm đấy 1. Sự ra đời của Gióng: nghĩa từ khó(theo chú thích - Ra đời kì lạ, có yếu tố - Xuất thân bình dị sgk) hoang đường. nhưng cũng rất thần kì. ❖ phân tích văn bản: - Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước. - Lớn nhanh một cách kì ? Theo em, truyện thánh diệu trong hoàn cảnh đất - Ý thức đánh giặc Gióng có mấy nhân vật? Ai nước có giặc xâm lược, cứu nước được đặt lên là nhân vật chính? cùng nhân dân đánh giặc hàng đầu đối với người giữ nước. anh hùng. - Lập chiến công phi ? Chi tiết nào liên quan đến Gióng là hình ảnh thường. sự ra đời của nhân vât của nhân dân. Gióng? - Ước mơ về vũ khí lợi ? Em có nhận xét gì về sự ra hại của nhân dân. 2. Hình ảnh Gióng ra đời của nhân vật này? trận: - Sức mạnh dũng sĩ ? Yếu tố kì lạ về sự ra đời của Gióng được nuôi - Gióng đòi ngựa sắt, roi khác thường này đã nhấn dưỡng từ cái bình sắt, giáp sắt để đánh giặc mạnh điều gì về con người Ngữ Văn 6 16
- Ngữ Văn 6 của cậu bé làng Gióng? thường giản dị. -> Ước mơ về vũ khí lợi - Truyền thống yêu hại của nhân dân. nước, tinh thần đòan - Bà con làng xóm góp kết của nhân dân ta. gạo nuôi Gióng -> Tiêu biểu cho sức - Thiên nhiên cùng mạnh toàn dân - Thánh Gióng đòi những gì người anh hùng ra trận - Roi sắt gãy, Gióng nhổ ở sứ giả? tre bên đường đánh giặc. - Đòi những thứ đó để làm - Tre chẳng những gì? gắn bó với con người -> Đánh không những - Việc nuôi Thánh Gióng trong lao động sản bằng vũ khí mà cả cỏ diễn ra như thế nào? xuất, xây dựng mà còn cây gắn bó với con người cả trong chiến đấu. - Đánh giặc xong Gióng - vậy Thánh Gióng lớn lên - Gióng bay về trời. cởi áo giáp sắt để lại và từ đâu? việc Gióng lớn lê từ Nói lên rằng xuất thân bay về trời. sự nuôi dưỡng của nhân dân của Gióng không phải đã thể hiện điều gì? là người phàm trần, -> Gióng sống mãi trong - Khi roi sắt gãy, Thánh Gióng chỉ xuất hiện khi lòng mọi người. Gióng đánh giặc bằng cánh đất nước lâm nguy giờ nào? điều đó có ý nghĩa gì? đây, quân giặc đã dẹp yên.Gióng không ham danh lợi. HS thảo luận 2phút - Sau khi đánh tan giặc thì 3. Ý nghĩa của hình Thánh Gióng làm gì? tượng Thánh Gióng: - Chi tiết đó chững tỏ điều - Gióng là hình tượng gì? tiêu biểu rực rỡ của Gióng là hình tượng tiêu người anh hùng đánh biểu rực rỡ của người giặc cứu nước. anh hùng đánh giặc cứu nước. - Gióng là biểu tượng của lòng yêu nước, khả - Gióng là biểu tượng - Tại sao Thánh Gióng năng và sức mạnh quật của lòng yêu nước, khả không về gặp vua? khởi của dân tộc ta năng và sức mạnh quật - Nếu lúc đó Thánh Gióng trong cuộc đấu tranh khởi của dân tộc ta trong về gặp vua thì em thử hình chống ngọai xâm. cuộc đấu tranh chống ngọai xâm. dung Thánh Gióng sẽ được - Gióng là người anh điều gì? hùng mang trong mình - Gióng là người anh nhiều nguồn sức mạnh. hùng mang trong mình nhiều nguồn sức mạnh. - Vậy hình tượng Thánh => Giáo viên bình: Gióng tiêu biểu cho ai? Thánh Gióng mang *Tích hợp tư trong mình sức mạnh tưởng Hồ Chí Minh. Ngữ Văn 6 17
- Ngữ Văn 6 - Hình tượng ấy là hình của cả đất nước tượng như thế nào? * Tích hợp ANQP: - HS trình bày. *Tích hợp tư tưởng Hồ ví dụ về cách sáng Chí Minh. tạo sử dụng vũ khí * Tích hợp ANQP: ví tự tạo của nhân dân dụ về cách sáng tạo sử trong chiến tranh: dụng vũ khí tự tạo của gậy tre, chông tre, nhân dân trong chiến - HS trình bày. III. Tổng kết: tranh: gậy tre, chông 1) Nghệ thuật: tre, _ Xây dựng người anh hùng mang màu sắc - Truyện có những nét đặc thần kỳ, kỳ ảo, phi sắc nghệ thuật nào? thường. - Truyện Thánh Gióng có _ Cách thức xâu chuỗi liên quan đến sự thật lịch sử những sự kiện lịch sử nào? trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước, còn lí giải về ao hồ, núi Sóc, tre đằng - Truyện xây dựng để nhằm ngà. phản ánh điều gì? Ca ngợi 2) Ý nghĩa văn bản: ai? việc gì? - Qua truyện, nhân dân ta Thánh Gióng ca ngợi ước muốn điều gì? hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta. 3) Ghi nhớ sgk/23 C/ HĐ 3 : Luyện tập IV/ Luyện tập GV hướng dẫn HS làm bt 1/ - Hs phải đảm bảo 1,2 sgk/24 HS làm bài tập theo hd hình ảnh đẹp phải có ý của GV nghĩa về nội dung, hay về nghệ thuật. - Gọi tên ngắn gọn đượch ình ảnh đó và lí do các em chọn hình ảnh đó. 2/ Vì: - Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên, HS – lứa tuổi của Gióng, trong thời đại mới; - Mục đích của hội thi là Ngữ Văn 6 18
- Ngữ Văn 6 khỏe để học tập tốt, lao động tốt, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước. D/ HĐ 4 : Vận dụng Em sẽ làm gì để phát huy tinh thần tự lực tự cường khi đang là thời bình ? HS về nhà làm E/ HĐ 5 : Tìm tòi, mở rộng Sưu tầm thêm những mẫu chuyện tương tự truyện thánh Gióng ? IV. Củng cố - HD hs tự học ở nhà - Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì ? - Sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì ? - Học bài, làm phần luyện tập - Sọan bài “Từ mượn”. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 2 Tiết 7: Tiếng Việt TỪ MƯỢN I. Mục tiêu cần đạt 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: Hiểu được thế nào là từ mượn, các hình thức mượn 2/ Kĩ năng: Biết sử dụng từ mượn hợp lí trong nói, viết. * GDKN SỐNG:- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ mượn trong thực tiễn giao tiếp. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ mượn. 3/ Thái độ: Giáo dục HS có thói quen sử dụng từ thuần Việt đối với những từ có thể thay thế được. 4/ Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực chung: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, phân tích ví đụ sgk và rút ra kiến thức. Ngữ Văn 6 19
- Ngữ Văn 6 - Năng lực chuyên biệt: hình thành thói quen sử dụng từ mượn đúng nghĩa và không lạm dụng từ mượn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/ Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - Bảng phụ ghi ví dụ. 2/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Chuẩn bị bài mới chu đáo. - Phương pháp: Động não, phân tích các tình huống, thực hành có hướng dẫn. III. Tổ chức hoạt động dạy học 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Từ là gì? Cho ví dụ? Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để dặt câu. VD: mũ, nón, sách, vở, quần, áo H: Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ? Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. VD: nhà cửa, đất nước, bàn ghế, ăn mặc Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy. VD: xinh xinh, nho nhỏ, róc rách, đì đùng 3/ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A/ HĐ 1: Khởi động Hs quan sát Hs nhận biết một số từ cho hs một vài từ mượn mượn và dần hình thành trong bài Nam quốc sơn hà định hướng về từ mượn B/ HĐ 2: Hình thành kiến thức I - Từ mượn và từ thuần Gọi học sinh đọc phần 1 học sinh đọc Việt: trong SGK xét về mặt nguồn gốc, từ - Gọi học sinh giải thích - học sinh giải thích vựng tiếng Việt có thể từ “Trượng”, “Tráng sĩ” phân thành 2 lớp từ: hoặc cho học sinh đọc lại a) Từ thuần Việt: là những lời chú thích ở văn bản từ do nhân dân ta tự sáng - theo em, các từ đó có - Tiếng Hán - tiếng Trung tạo ra nguồn gốc từ đâu? quốc VD: Nhà, cửa - gọi học sinh đọc phần 3 b) Từ mượn: là từ vay trong SGK mượn của tiếng nước - giáo viên đưa vd lên đèn ngoài để biểu thị những sự chiếu vật, hiện tượng, đặc điểm - những từ nào được - sứ giả, giang sơn,gan mà tiếng Việt chưa có từ mượn từ tiếng hán? thích hợp để biểu thị - những từ nào được phiên - Ti vi, xà phòng, ga VD: sính lễ, in-tơ net âm ra như chữ Việt ? - phần lớn từ mượn quan - những từ được viết ra - Ấn, âu trọng nhất là từ mượn như chữ Việt có nguồn gốc tiếng Hán, bên cạnh đó còn Ngữ Văn 6 20
- Ngữ Văn 6 từ đâu? giáo viên chỉ cho mượn tiếng Anh, Pháp học sinh thấy những từ nào - Cách viết: là những từ đã Việt hoá + Các từ mượn đã được hoàn toàn, những từ nào Việt hoá: viết như thuần chưa Việt hoá hoàn toàn việt. những từ mượn chưa - em có nhận xét gì về được việt hoá hoàn toàn: ta cách viết các từ mượn - 2 lớp từ nên dùng gạch nối để nối trong vd 3? các tiếng với nhau - Xét vè mặt nguồn gốc từ - là từ do người dân ta từ VD: vựng, tiếng Việt phân sáng tạo thành mấy lớp từ II – Nguyên tắc từ mượn : - thế nào là từ thuần Việt? cho ví dụ? - mượn từ là 1 cách làm - từ mượn là gì? Cho vd giàu tiếng Việt - gọi học sinh đọc đoạn - không nên mượn từ nước văn của BH? ngoài 1 cách tuỳ tiện nhằm - mục đích của BH nói để bảo vệ sự trong sáng trong đoạn văn đó là gì? của ngôn ngữ dân tộc - giáo viên đưa ra vd để * GDKN SỐNG:- Ra học sinh xác định từ mượn, - không nên mượn tuỳ tiện quyết định: lựa chọn từ đó giúp học sinh thấy cách sử dụng từ mượn được cái đúng, cái sai khi - học sinh đọc ghi nhớ trong thực tiễn giao dùng từ mượn tiếp. - qua các vd trên, em hãy - học sinh làm phần luyện - Giao tiếp: trình bày cho biết nguyên tắc sử tập suy nghĩ/ ý tưởng, thảo dụng từ mượn luận và chia sẻ những - gọi học sinh đọc phần cảm nhận cá nhân về ghi nhớ của cả bài học cách sử dụng từ mượn. - giáo viên HD học sinh làm phần luyện tập C/ HĐ 3 : Luyện tập II - Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm hệ Bài 1: các từ mượn có thống bài tập sgk/26 hs thực hiện theo yêu cầu trong câu được mượn từ cua gv tiếng: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ > Hán Việt a/ Gia nhân: Hán Việt b/ Pốp, In-tơ-net: Anh Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV: a) khán giả: *thính giả *độc giả b) yếu điểm *yếu lược - Khán: xem - thính: nghe Ngữ Văn 6 21
- Ngữ Văn 6 - độc: đọc - yếu: yếu: - giả : người - giả : người - giả : người - điểm: đặc điểm - lược: tóm tắc Bài 3: kể một số từ mượn - là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; ki-lô- gam, tạ - là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac- đờ-bu - là tên một số đồ vật: cat- xét, ra-đi-ô D/ HĐ 4: Vận dụng Hs tự cho ví dụ về từ mượn HV và một số từ mượn gốc Ấn Âu. E/ HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng Hs về nhà làm Sưu tầm những tác phẩm có sử dụng từ mượn gốc hán việt ? IV. Củng cố - hd hs tự học ở nhà - Từ mượn là gì? - Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của nứơc nào? - Ngoài việc mượn từ nguồn tiếng Hán ra, từ mượn còn có nguồn gốc từ các thứ tiếng nào khác? - Các từ mượn từ các thứ tiếng Ấn- Âu có mấy cách viết? Cho một vài vd mà em biết? - HS đọc lại nd mục ghi nhớ sgk trang 25. - Học bài - Làm lại các bài tập vào vở bài tập. - Sọan bài Tìm hiểu chung về văn tự sự. Ngữ Văn 6 22
- Hoạt động của GV Hoạt động của NgữHS Văn 6 Nội dung cần đạt Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 2 Tiết 8; TLV: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: • Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự. • Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự. 2/ Kĩ năng: Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã đang và sắp học. 3/ Thái độ: HS bước đầu tập viết, tập nói kiểu văn bản tự sự. 4/ Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng Tiếng Việt, II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Bảng phụ. 2. Học sinh: a. Học thuộc lòng bài cũ. b. Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. 3. Phương pháp: Thực hành có hướng dẫn, động não. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H: Giao tiếp là gì? - Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. H: Thế nào là văn bản? Kể tên các kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng? - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ. 3. Bài mới: Ngữ Văn 6 23
- Ngữ Văn 6 A/ HĐ 1: Khởi động Chúng ta đều biết trước Hs lắng nghe định hướng Hs bước đầu hình thành khi đến trường và cả ở bài học kiến thức về thể loại văn tự bậc Tiểu học, các em sự sẽ có những yêu cầu và trong thực tế đã giao tiếp nội dung gì? Chủ yếu nắm bằng tự sự. Các em nghe rõ tự sự là kể. cha mẹ kể chuyện, các em kể cho cha mẹ và cho bạn bè những câu chuyện mà các em quan tâm thích thú. Câu chuyện các em nghe hoặc kể đó ta gọi là văn tự sự .Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. B/ HĐ 2: Hình thành kiến thức Tiết1: a) I. Ý nghĩa, đặc điểm của Hướng dẫn hs trả lời các -Cháu muốn bà kể phương thức tự sự: yêu cầu ở sgk trang 27 chuyện cổ tích cho cháu 1. Ý nghĩa, của phương nghe. -Bà ơi, kể chuyện cổ tích thức tự sự: cho cháu nghe đi bà! - Muốn bạn kể cho mình -Cháu muốn bà kể chuyện nghe về bạn Lan - Cậu kể cho mình nghe, cổ tích cho cháu nghe. Lan là người như thế nào. - Muốn biết lí do vì sao - Muốn bạn kể cho mình An thôi học. - Bạn An gặp chuyện gì nghe về bạn Lan mà thôi học nhỉ? + Câu chuyện kể phải có - Muốn biết lí do vì sao An liên quan đến sự việc mà thôi học. * Để trả lời các câu hỏi người nghe muốn tìm trên, người ta cần phải sử hiểu. => Thông báo một sự việc, dụng thể văn tự sự- kể muốn được nghe giới thiệu, chuyện. Nghĩa là để đáp giải thích về một sự việc. ứng yêu cầu tìm hiểu sự việc, con người, câu Thánh Gióng là văn bản chuyện của người nghe, tự sự. Truyện kể về ngừơi đọc. người anh hùng làng ? Các em đã được học Gióng. Ơ vào thời vua chuyện “Thánh Gióng”. Hùng thứ sáu. Gióng đã Theo em, đây có phải là đánh đuổi giặc ngoại văn bản tự sự không?Văn xâm, cứu nước. bản này cho ta biết điều gì? *HS thảo luận các câu sau: Ngữ Văn 6 24
- Ngữ Văn 6 Vì câu chuyện xoay 2.Đặc điểm chung của ? Vì sao có thể nói truyện quanh những chiến công phương thức tự sự: Thánh Gióng là truyện ca đuổi giặc của Gióng. *Truyện Thánh Gióng ngợi công đức của người Đây chính là niềm tự hào của nhân dân ta Mở đầu: Hai vợ chồng anh hùng làng Gióng? nghèo, đã già chưa có con Mở đầu: Hai vợ chồng nghèo, đã già chưa có Diễn biến: Bà vợ giẫm lên con vết chân to-> thụ thai 12 ? Hãy liệt kê các sự việc tháng-> Gióng ra đời-> Ba Diễn biến: Bà vợ giẫm tuổi không nói, không cuời, theo thứ tự trước sau của lên vết chân to-> thụ thai truyện?Qua đó em hãy không hoạt động-> cất tiếng 12 tháng-> Gióng ra đời- nói đầu tiên là đòi đi đánh suy ra đặc điểm của > Ba tuổi không nói, phương thức tự sự? giặc-> cả làng giúp đở-> không cuời, không hoạt Gióng lớn nhanh lạ thường- động-> cất tiếng nói đầu >chiến đấu với giặc Minh-> tiên là đòi đi đánh giặc-> roi sắt gãy->nhổ tre làm vũ cả làng giúp đở-> Gióng khí-> đuổi giắc đến chân lớn nhanh lạ thường- núi Sóc-> bay về trời-> >chiến đấu với giặc được phong thần, phong Minh-> roi sắt gãy->nhổ vương, nhân dân nhớ ơn đời tre làm vũ khí-> đuổi đời. giắc đến chân núi Sóc-> bay về trời-> được Kết thúc: Sự tích tre đằng phong thần, phong ngà, làng cháy. vương, nhân dân nhớ ơn đời đời. Kết thúc: Sự tích tre đằng ngà, làng cháy. => Tự sự hết sức cần thiết trong cuộc sống. Giúp ta hiểu rõ sự việc, con người, hiểu rõ vấn đề, từ đó bày tỏ thái độ GV yêu cầu hs đọc ghi khen, chê.Tự sự là một *. Ghi nhớ: sgk trang 28 nhớ sgk trang28 câu chyện bao gồm II. Luyện tập:HS làm bài C/ HĐ 3: Luyện tập những sự việc nối tiếp tập 1,2 trang 28,29 nhau để đi đến kết thúc. Tiết 2: Luyện tập. Bài 1:Truyện kể diễn biến GV hướng dẫn hs làm bài *HS đọc ghi nhớ sgk tư tưởng của ông già, tập 1,2 sgk trang 28,29. trang28 mang thái sắc hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thí sống vẫn hơn chết Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột và nhưng mèo con tham ăn Ngữ Văn 6 25
- Ngữ Văn 6 nên đã mắc vào bẫy Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 - tại TP. Huế chiều ngày 3- 4-02. Đoạn trên Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là 1 đoạn trong lịch sử 6, đó cũng là bài văn tự sự Bai 4: Bạn Giang nên kể vắn tắc 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người “chăm học, học giỏi, lại D/ HĐ 4: Vận dụng thường giúp đỡ bạn bè” - Định hướng hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, đặc điểm của văn tự sự - Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học. *HS sinh tự làm E/ Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng - Định hướng hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề - Viết đoạn văn kể lại 1 sự việc bất kì trong truyện Thánh Gióng *HS sinh tự viết IV. Củng cố - hd hs tự học ở nhà - (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào? - Tự sự giúp gì cho người kể - Học bài, làm bài tập 4 - Chuẩn bị: “Sơn tinh, Thủy tinh” Ngữ Văn 6 26
- Ngữ Văn 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 3 Tiết 9 Bài 3: Văn bản: SƠN TINH, THỦY TINH (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Hiểu truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhằm giải thích hiện tượng nước lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thưở các vua Hùng dựng nước và khác vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo theo cốt truyện dân gian. * Tích hợp GD BVMT. 3. Thái độ: - Giáo dục HS khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên, HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ đê điều ở địa phương cũng như các công trình thủy lợi mà địa phương có. 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng Tiếng Việt, đọc- hiểu văn bản, cảm thụ văn học, cảm thụ thẩm mĩ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Tranh phục vụ bài dạy 2. Học sinh: a. Học thuộc bài cũ. b. Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. 3. Phương pháp: Động não, trình bày 1 phút, thảo luận. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 3. Ổn định lớp: 4. Kiểm tra bài cũ: H: Em hãy kể diễn cảm truyện “Thánh Gióng”? H: Nêu ý nghĩa của hình tượng “Thánh Gióng”? - Gióng là hình tượng tiêu biểu rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước. - Gióng là người anh hùng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước. 5. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Ngữ Văn 6 27
- Ngữ Văn 6 A/ HĐ 1: Khởi động Hs bước đầu nhận biết Cho hs xem tranh về hiện Hs xem tranh về hậu quả thiên tai lũ tượng, mưa bão, lũ lụt ở nước lụt, con người phải ta chiến đấu với thiên nhiên như thế nào? B/ HĐ 2: Hình thành kiến thức I/ Tìm hiểu chung GV đọc mẫu. Lưu ý những Hs đọc bài. đọan giới thiệu về tài lạ của hai 1. Thể loại: Truyền chàng Sơn Tinh- Thủy Tinh và thuyết lời thách cưới của vua Hùng. Cần đọc hay thể hiện rõ nội 2. Phương thức biểu dungvà tinh thần của Sơn Tinh Hs đọc chú thích sgk trong đọan hai thần đánh nhau. đạt chính: Tự sự. Một hs khác đọc các chú Sau khi hs đọc bài gv yêu cầu 1 thích gv lưu ý hs đọc chú thích sgk trang 33.và lưu ý những từ khó: 1, 5, - Ba đọan: 3. Bố cục: 6, 9. *Mở truyện: Hùng Vương Mở truyện: Hùng ? truyện Sơn Tinh- Thủy Tinh kén rể. Vương kén rể. gồm mấy đọan? Mỗi đọan thể *Thân truyện: hiện nội dung gì? *Thân truyện: +Vua Hùng ra điều kiện kén rể. +Vua Hùng ra điều kiện kén rể. +Sơn Tinh đến trước được vợ. Thủy Tinh đến sau, nổi +Sơn Tinh đến trước giận, gây chiến. được vợ. Thủy Tinh đến sau, nổi giận, gây +Trận chiến giữa hai thần. chiến. +Trận chiến giữa hai Truyện có các nhân vật: thần. - Hùng Vương thứ 18 Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? - Mị Nương - Sơn Tinh - Thủy Tinh Nhân vật chính là: Sơn Tinh và Thủy Tinh. +Sơn Tinh: Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi, ? Các nhân vật này có tài nghệ vẫy tay về phía tây, phía tây gì? Em có nhận xét gì về mọc lên từng dãy núi đồi. những chi tiết ấy? + Thủy Tinh: gọi gió, gió đến, hô mưa, mưa về. Chi tiết tưởng tượng Ngữ Văn 6 28
- Ngữ Văn 6 kì ảo. Vua Hùng kén rể: 100 ván II Đọc- tìm hiểu văn ? Đứng trước hai vị thần tài cơm nếp,100 nệp bánh bản: giỏi như nhau, vua Hùng đã chưng,voi chín ngà, gà chín 1. Vua Hùng kén rể: giải quyết như thế nào? cựa, ngựa chín hồng mao,mỗi thứ một đôi. Có hai chàng trai đến ? Vua Hùng có những điều cầu hôn. Cả hai đều có kiện nào? tài nghệ phi phàm. ? Em có nhận xét gì về điều - Có phần thiên vị cho Sơn kiện kén rể của vua Hùng? Tinh. Điều đó phản ánh thái độ của người Việt cổ đối GV: Mô típ kén rể bằng cách với núi rừng và lũ lụt. Lũ lụt thi tài từ những điều kiện do là kẻ thù, đem lại tai họa. ông bố vợ đặt ra đã trở thành Còn rừng núi là quê hương, phổ biến trong những truyền là ích lợi, là bạn bè, là ân - Vua không biết chọn thuyết, cổ tích Việt Nam. nhân. ai-> ra điều kiện (sính lễ) ? hãy kể lại cuộc giao tranh - Vì sự ghen tức. giữa hai thần? : 100 ván cơm nếp,100 - Em liên tương đến cảnh nệp bánh chưng,voi ? Vì sao Thủy Tinh chủ động lụt lội hàng năm mà nhân chín ngà, gà chín cựa, dâng nước đánh Sơn Tinh? dân ta phải hứng chịu Qua cảnh Thủy Tinh giương ngựa chín hồng mao, oai, diễu võ, em có thể hình -Giải thích nguyên nhân gây mỗi thứ một đôi. dung ra cảnh gì mà nhân dân ta nên hiện tượng lũ lụt hàng thường gặp hàng năm? năm ở đồng bằng sông Hồng ? Kết quả của cuộc giao tranh ra sao? - Kết quả: Thủy Tinh thua trận. 2. Cuộc thi tài giữa Sơn Tinh và Thủy ? Em có cảm tình với nhân vật Tinh nào nhất ? Vì sao? - Sơn Tinh, Thủy Tinh ? Hai nhân vật này có thật trên đều tài giỏi đời không? Nhân dân ta tưởng - Đây là cách giải thích độc Sơn Tinh đến trước tượng ra họ để làm gì? đáo hiện tượng lũ lụt ở miền cưới được vợ, Thủy Bắc nước ta mang tính chu ? Truyện kết thúc như thế phản Tinh đến sau nổi giận, kì hằng nămvà khả năng chế ánh sự thật gì? làm ra mưa gió, dâng ngự thiên tai của nhân dân nước lên cao đuổi đánh ? Việc Sơn Tinh thắng Thủy ta. Tinh thể hiện ước mong gì cuả Sơn Tinh nhưng sau nhân dân ta ngày xưa? - Ước mong chế ngự thiên cùng thất bại. tai H: Nghệ thuật của truyện có gì 3. Ý nghĩa tượng nổi bật? trưng của hai nhân vật: - HS trình bày. Ngữ Văn 6 29
- Ngữ Văn 6 H: Hãy nêu ý nghĩa của truyện - Đằng sau câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”? mối tình Sơn Tinh, - HS trình bày. Thủy Tinh và nàng Mị Nương.Mị Nương là cốt lõi lịch sử nằm sâu * Tích hợp GD BVMT. trong các sự việc được kể phản ánh hiện thực: + Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ lụt hằng năm của cư dân đồng bằng Bắc Bộ. + Khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, xây dựng, bảo vệ cuộc sống của mình. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Yếu tố tưởng tượng, kì ảo. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. - Dẫn dắt kể chuyện lôi cuốn, sinh động. 2. Ý nghĩa - Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước. - Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vể cuộc sống của người Việt cổ. 3. Ghi nhớ sgk/34 C/ HĐ 3 : Luyện tập - Định hướng hình thành năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng tiếng Việt, đọc -hiểu văn bản, cảm thụ văn học. HS tự trả lời. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Hãy kể diễn cảm truyện Ngữ Văn 6 30
- Ngữ Văn 6 Sơn Tinh, Thủy Tinh . HS kể diễn cảm Bài 2: Từ truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh em nghĩ gì về chủ trương xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng, đồng thời trồng thêm hàng triệu héc-ta rừng của nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay. GV hướng dẫn, HS tự trả lời. D/ Hoạt động 4: Vận dụng - Định hướng hình thành năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng tiếng Việt, đọc hiểu văn bản, cảm thụ văn học. - Hãy viết tên một số truyện kể dân gian liên quan đến thời đại vua Hùng mà em biết. * HS tự đọc E/ HĐ 5: Hoạt động : Tìm Làm bài ở nhà tòi, mở rộng - Định hướng hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề * HS tự đọc -Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về ST TT và cuộc giao tranh của hai thần. IV. Củng cố - dặn dò Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để cho Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh? Em thử hình dung nếu Thuỷ Tinh thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào? - Học bài, làm bài tập 3 - Soạn bài “Nghĩa của từ Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 3 Tiết 10 NGHĨA CỦA TỪ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Thế nào là nghĩa của từ? Ngữ Văn 6 31
- Ngữ Văn 6 - Một số cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng giải thích nghĩa của từ để dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết. * GDKN SỐNG: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ TV ddungs nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa. 3. Thái độ: Hiểu từ và nắm vững nghĩa của từ. 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng Tiếng Việt, vận dụng cấp độ khái quát vào đọc - hiểu văn bản, tạo lập văn bản, hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Giáo án, từ điển. - HS: Soạn bài, học thuộc bài. - PP: Phân tích các tình huống mẫu, động não. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ mượn? Từ Hán Việt có vị trí như thế nào trong tiếng Việt của chúng ta? - Chúng ta phải dùng từ mượn như thế nào cho đúng? 3. Bài mới: A là người VN, B là người nước ngoài. Gặp B, A nói: Chào bạn. Nhưng B chẳng có một cử chỉ nào đáp lễ. Vì sao vậy? Vì B là người nước ngoài nên không hiểu tiếng VN. Đúng mỗi một từ đều có nghĩa mà từ đó biểu thị, người ta gọi đó là nghĩa của từ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A/ HĐ 1: Khởi động Hs nắm được từ đều có A là người VN, B là người B không hiểu tiếng việt nghĩa và được giải thích nước ngoài. Gặp B, A nói: theo những cách khác Chào bạn. Nhưng B chẳng có nhau. một cử chỉ nào đáp lễ. Vì sao Ngữ Văn 6 32
- Ngữ Văn 6 vậy? Vì B là người nước ngoài nên không hiểu tiếng VN. Mỗi một từ đều có nghĩa mà từ đó biểu thị, người ta gọi đó là nghĩa của từ. I/ Nghĩa của từ là gì? B/ HĐ 2: Hs đọc vd sgk trang 35 Vd sgk trang 35 Từ Nội dung Hai bộ phận: cần giải thích giải nghĩa của từ - Phần in đậm là từ nghĩa GV yêu cầ hs đọc phần giải cần giải thích. (Nội dung) thích và trả lời câu hỏi: (Hình - Phần còn lại là nội thức) ? Nếu lấy dấu hai chấm (:) dung giải thích Thói quen làm chuẩn thì mỗi chú thích nghĩa của từ. Tập của một cộng trên gồm mấy bộ phận? Là quán: đồng dược những phần nào? hình thành từ -Nội dung lâu trong cuộc sống, Nghĩa của từ ứng với phần được mọi nào trong mô hình sau đây? người làm theo. Lẫm Hình thức liệt: hùng dũng, - Ở câu a) có thể cả hai từ oai nghiêm. Nội dung nhưng câu b) chỉ có thể dùng từ thói quen mà thôi vì: Từ tập quán có nghĩa => Nghĩa của từ là nội rộng- thường gắn với chủ dung mà từ đó biểu thị GV chỉ định hs đọc to phần thể chỉ số đông. giải nghĩa từ tập quán và đặt II Cách giải thích nghĩa câu hỏi. Từ thói quen có nghiã hẹp của từ: hơn- thường gắn với chủ Vd: Giải nghĩa từ cây, ? Trong hai câu sau đây, hai thể cá nhân. từ tập quán và thói quen có đi cho vd thể thay thế cho nhau được hay không? Tai sao? + Cây: Một loài thực vật a Người Việt có tập quán ăn -Bằng cách diễn tả khái có rể, thân, cành, lá rõ trầu. niệm mà từ biểu thị. rệt. b Bạn Nam có thói quen ăn + Cây: Một loài thực vật Vd: Cây bưởi, cây quýt, quà vặt. có rể, thân, cành, lá rõ cây mận ? Từ tập quán được giải thích rệt. + Đi: Họat động tời chổ ý nghĩa như thế nào? Vd: Cây bưởi, cây quýt, bằng bàn chân,tốc độ Hs làm bài tập nhanh: cây mận bình thường, hai chân + Đi: Họat động tời chổ không đồng thời nhấc ? giải nghĩa từ : Cây, đi, khỏi mặt đất. Ngữ Văn 6 33