Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 6 - Hoàng Thị Thoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 6 - Hoàng Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_6_hoang_thi_thoa.pdf
Nội dung text: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 6 - Hoàng Thị Thoa
- Trƣờng: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Hoàng Thị Thoa TÊN BÀI DẠY: BÀI 2:THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ văn 7; Lớp 7B Thời gian thực hiện: (12tiết ) TUẦN 6 .TIẾT 21, 22, 23, 24 NỘI DUNG VÀ THỜI LƢỢNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN( ĐỌC, VIẾT, NÓI VÀ NGHE) THỜI LƢỢNG (12 tiết) 1. Đọc: + Đọc hiểu văn bản + “Mẹ” (Đỗ Trung Lai). 3 (Tiết 17.18) + “Ông đồ” (Vũ Đình Liên). 2 (Tiết 19.20) + Thực hành tiếng Việt + Thực hành tiếng Việt. 1 (Tiết 21,22) + Thực hành đọc hiểu + Văn bản: “Tiếng gà trưa” (Xuân 2 Quỳnh). (Tiết 23,24) 2. Viết: + Tập làm thơ - Tập làm thơ bốn chữ, năm chữ. 1 (Tiết 25) + Viết đoạn văn - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau 1 khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm (Tiết 26,27) chữ. 3. Nói và Trao đổi về một vấn đề. 1 nghe: (Tiết 28) 4. Tự đánh giá: Một mình trong mưa (Đỗ Bạch Mai). A. MỤC TIÊU I. Năng lực 1. Năng lực cốt lõi 1.1. Đọc - Nhận biết được một số yếu tố hình thức của thơ bốn chữ, năm chữ (Số lượng, dòng, chữ, vần, nhịp, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ...) và những tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua bài thơ. - Biết phân tích tác dụng của một số biện pháp tu từ trong thơ. 1 \
- 1. 2.Viết - Bước đầu làm được bài thơ bốn chữ, năm chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ. 1.3. Nói - Biết trao đổi về một vấn đề với bạn trong tổ nhóm học tập. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. 1.4. Nghe - Tóm tắt được các ý chính do người khác trình bày. Nói nghe tƣơng tác - Biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. - Biết thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi; xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác thực hiện các nhiệm vụ của cá nhân, tổ nhóm học tập liên quan đến bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực hợp tác với bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập của tổ, nhóm; - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch học tập của cá nhân cũng như nhóm học tập, thực hiện nhiệm vụ học tập, xử lí linh hoạt, sáng tạo các tình huống phát sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập. II. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu thương những người thân trong gia đình. - Yêu nƣớc: Trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Máy vi tính, máy chiếu đa năng (Tivi). - Bảng phụ, Giấy A0, bút lông, bút dạ. 2. Học liệu: - SGK, tài liệu tham khảo. - Tư liệu thơ ca. - Video, tranh ảnh, phim minh họa. - Phiếu học tập. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 2 \
- TIẾT 21, 22: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: BIỆN PHÁP TU TỪ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực cốt lõi: - Nhận biết biện pháp tu từ trong bài thơ, đoạn thơ 4,5 chữ. - Phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ. a. Năng lực chung - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tích cực, chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, bảng phụ, giấy A0, bút lông, bút màu 2. Học liệu: SGK, Phiếu học tập, Ngữ liệu bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Khơi gợi tri thức nền, tạo hứng thú học tập để học sinh sẵn sàng tâm thế bước vào giờ học. b. Nộị dung: HS trả lời cá nhân. b. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ Học sinh trả lời cá nhân các câu hỏi: 1. Tìm các cặp câu thơ có sự đối lập về nghĩa trong các ví dụ sau: Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu. (“Sang thu”- Hữu Thỉnh) 2. Tìm hình ảnh thể hiện biện pháp tu từ so sánh trong đoạn thơ sau. Qua hình ảnh so sánh đó cho em cảm nhận như thế nào về đất nước? Đất nước bốn nghìn năm Vất vả và gian lao Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước (Thanh Hải) 3. Tìm câu hỏi trong các câu thơ sau? Nêu tác dụng của các câu hỏi đó. a) Tu hú ơi, chẳng đến ở cùng bà Kêu chi hoài, trên những cánh đồng xa? 3 \
- (“Bếp lửa”- Bằng Việt) b) Sao anh không về chơi thônVĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên (“Đây thôn Vĩ Dạ”- Hàn Mặc Tử) c) Bác đã đi rồi sao Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu) Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh tham gia trả lời cá nhân. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận Câu hỏi Từ ngữ, hình ảnh thể hiện Tác dụng Câu 1 Sông được lúc dềnh dàng>< Chim bắt đầu Gợi đặc điểm của cảnh vật lúc vội vã thu sang, sự đối lập của sự vật phút giao mùa. Câu 2 Đất nước như vì sao Gợi vẻ đẹp lung linh, sức sống trường tồn bất diệt của đất nước, niềm tin tự hào của tác giả về đất nước. Câu 3.a Kêu chi hoài, trên những cánh đồng xa? Lời trách nhẹ, yêu thương với con tu hú - âm thanh của đồng quê. Câu 3.b Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Lời mời gọi, lời trách khéo. Câu 3.c Bác đã đi rồi sao Bác ơi! Thể hiện tình cảm tiếc thương, ngỡ ngàng trước sự ra đi của Bác. Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận - HS đánh giá phần trả lời của bạn. - Giáo viên đánh giá, kết luận: + Các từ ngữ trái nghĩa có khi sử dụng trong thơ ca sẽ tạo nên hiệu quả tu từ; + Có những câu hỏi đưa vào trong thơ, trong quá trình giao tiếp nhưng không phải là để hỏi mà là bộc lộ tình cảm, cảm xúc - tạo nên giá trị tu từ. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH a. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được các câu thơ có sự trái ngược về nghĩa, nhận diện được phép tu từ so sánh, câu hỏi tu từ trong thơ bốn chữ, năm chữ. - Chỉ ra được tác dụng của các cặp câu có ý nghĩa trái ngược, giá trị của biện pháp tu từ so sánh, câu hỏi tu từ trong tác phẩm thơ ca. 4 \
- b. Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập thực hành để rèn cho các em năng lực khai thác giá trị tu từ tiếng Việt liên quan đến phép đối, biện pháp tu từ so sánh, câu hỏi tu từ. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2.1. Thực hành về phép đối Bài 1: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ *Hình ảnh đối lập trong 2 khổ thơ - Giáo viên chiếu bài tập: khổ 1 bài “ Mẹ”- đầu bài “Mẹ”- Đỗ Trung Lai Đỗ Trung Lai và yêu cầu bài tập 1/48 + Lưng mẹ còng cau vẫn thẳng; Lưng mẹ còng rồi + Cau - ngọn xanh rờn mẹ - đầu Cau thì vẫn thẳng bạc trắng; Cau - Ngọn xanh rờn + Cau ngày càng cao mẹ ngày một Mẹ - Đầu bạc trắng thấp; Cau ngày càng cao + Cau gần với giời mẹ thì gần đấ.t Mẹ ngày càng thấp *Tác dụng: Cau gần với trời - Tạo sự tương phản giữa hình ảnh cau Mẹ thì gần đất và mẹ. Trong hai khổ thơ đầu của bài thơ “Mẹ” (Đỗ - Làm tăng tính biểu cảm cho hình ảnh Trung Lai), các dòng thơ được bố trí thành người mẹ và nỗi niềm của người con. từng cặp có sự đối lập (trái ngược) nhau về - Khơi gợi cảm xúc trong lòng người nghĩa. Em hãy cho biết cách bố trí như vậy có đọc. tác dụng gì? -Yêu cầu thực hiện cá nhân nhiệm vụ. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận GV chuẩn xác đáp án, HS tự đánh giá và bổ sung vào bài làm. GV khẳng định: Như vậy với cách sắp xếp và sử dụng các cặp từ trái nghĩa của nhà thơ Đỗ Trung Lai cho thấy được sự tương phản giữa hình ảnh cau và mẹ. Theo thời gian, cau càng ngày càng phát triển, cao, xanh tốt, còn mẹ theo thời gian lại già đi. Cách sử dụng các cặp từ trái nghĩa này còn làm tăng tính biểu cảm cho hình ảnh người mẹ, cho thấy nỗi niềm của người con khi thấy mẹ mình ngày một già đi, đồng thời khơi gợi cảm xúc trong lòng người đọc. Qua đó, càng thấy rõ hơn tuổi già và sự gầy 5 \
- mòn của người mẹ theo năm tháng. GV hỏi thêm: Bằng cách nào tác giả có thể tạo ra các hình ảnh đối lập đó? Trên cơ sở câu trả lời của HS, giáo viên chiếu trên máy lưu ý HS kiến thức về phép đối: + Tác giả đã sử dụng các cặp trái nghĩa để tạo nên hình ảnh đối lập giữa mẹ và cau. Đó chính là biểu hiện của biện pháp tu từ “Đối ngữ” - phép đối trong Tiếng Việt. + Phép đối: Là biện pháp tu từ có tính nghệ thuật cao trên cơ sở sắp xếp từ, cụm từ, hình ảnh, các thành phần câu, vế câu song song, cân đối trong lời nói nhằm tạo hiệu quả giống nhau hoặc trái ngược nhau trong diễn đạt nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó. + Để tạo phép đối, người ta thường sử dụng cặp từ trái nghĩa. + Trong phép đối có đối lập và đối tương Bài 2: Tác dụng miêu tả, biểu cảm của quan. biện pháp tu từ so sánh được sử dụng Hoạt động 2.2. Thực hành tìm hiểu giá trị trong khổ thơ: miêu tả, biểu cảm của biện pháp tu từ so Một miếng cau khô sánh Khô gầy như mẹ Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ Con nâng trên tay - Chiếu bài tập 2/48, yêu cầu HS đọc và thảo Không cầm được lệ luận cặp đôi nhiệm vụ bài tập: *Biểu hiện của biện pháp tu từ: - Nêu tác dụng miêu tả, biểu cảm của biện - Tác giả miêu tả gián tiếp hình ảnh pháp tu từ so sánh được sử dụng trong khổ thơ người mẹ qua biện pháp tu từ so sánh: dưới đây: “Một miếng cau khô Một miếng cau khô Khô gầy như mẹ” Khô gầy như mẹ - So sánh “Miếng cau khô”với hình ảnh Con nâng trên tay của “mẹ” ở dáng vẻ bề ngoài "khô gầy" Không cầm được lệ qua phép so sánh ngang bằng với từ so Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ sánh “như”. - HS đọc khổ thơ, thảo luận cặp đôi trong - Tác dụng: Giúp lời thơ tăng sự gợi vòng 3- phút. GV quan sát, hỗ trợ. hình, gợi cảm (giá trị miêu tả, biểu cảm Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận cho lời thơ) - Đại diện các cặp đôi báo cáo kết quả thảo + Giá trị miêu tả: Dáng vẻ già nua, thiếu luận sức sống của mẹ khô gầy như nhánh cau - GV yêu cầu các cặp đôi khác bổ sung, góp ý khô. Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận + Giá trị biểu cảm: 6 \
- - GV chiếu đáp án - HS tự đánh giá bản thân +1 Gợi niềm xúc động bùi ngùi của con và nhóm bạn và nêu hiểu biết về biện pháp tu trước hình ảnh người mẹ già có dáng vẻ từ so sánh: "khô gầy", dáng vẻ đã già đi nhiều rồi. - GV kết luận +2 Lời thơ gợi nhiều ý tứ và xúc động *Biện pháp tu từ so sánh. nơi trái tim bạn đọc khi nghĩ về mẹ. + So sánh là biện pháp tu từ Tiếng Việt đối chiếu hình ảnh, sự vật, sự việc này với hình ảnh sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. + Có so sánh ngang bằng và không ngang bằng + Mô hình của một phép so sánh: Vế A Phương Từ so Vế B (Sự vật, sự diện so sánh (Sự vật, sự việc được sánh việc dùng để so sánh) so sánh Tiếng suối trong như tiếng hát xa + Yêu cầu khai thác giá trị miêu tả, biểu cảm của phép tu từ so sánh: + Chỉ ra biểu hiện của biện pháp. + Nêu tác dụng trong việc biểu đạt nội dung (biểu đạt, biểu cảm). Bài tập 3 SGK (48) + Nêu tác dụng về nghệ thuật. - Nội dung câu hỏi: Nhiệm vụ 3: Thực hành tìm hiểu giá trị câu Câu hỏi “Sao mẹ ta già?” là một câu hỏi hỏi tu từ trong bài “Mẹ” - Đỗ Trung Lai của người con khi ngước lên nhìn trời. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Con nhận ra quỹ thời gian của mẹ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 3 : Chỉ ra vai trò không còn nhiều. của câu hỏi “Sao mẹ ta già?” đối với việc thể + Con hiểu quy luật “sinh, lão, bệnh, tử” hiện tình cảm tác giả. của đời người không ai tránh được và Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ ngày con xa mẹ đang đến gần. - HS đọc bài thơ suy nghĩ cá nhân trả lời câu + Đau đớn xót xa trước quy luật nghiệt hỏi. ngã ấy, người con tự vấn trời xanh “Sao Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận mẹ ta già?” - HS trình bày ý kiến. -Tác dụng: - GV gọi 2 -3 học sinh bổ sung cho bạn. Một câu hỏi tu từ chất chứa bao cảm xúc Bƣớc 4: Đánh giá kết quả vang lên không lời đáp, câu hỏi ấy cho - GV nhận xét, bổ sung: thấy trong lòng người con chất chứa bao - GV kết luận: Bình thường khi ta đưa ra câu nỗi niềm nhức nhối. 7 \
- hỏi là để hỏi và người khác trả lời. Nhưng + Con bần thần trước sự già đi quá trong văn chương có khi đặt ra câu hỏi nhưng nhanh của mẹ không yêu cầu trả lời mà để bộc lộ cảm xúc + Xót xa vì thời gian trôi quá nhanh, kéo hoặc để khẳng định, nhấn mạnh ý nhằm tạo theo tuổi già và sự gầy mòn của người nên giá trị tu từ. Đó là các câu hỏi tu từ (không mẹ yêu cầu người khác trả lời). + Đồng thời thể hiện khát vọng mẹ được Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu giá trị tu từ của các sống mãi bên con. câu hỏi trong bài “Ông đồ” của Vũ Đình ->Biểu hiện tình yêu con dành cho mẹ Liên. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu bài thơ và nội dung bài tập 4. Yêu Bài tập 4 SGK (48): cầu học sinh thảo luận theo nhóm học tập thực *Các câu hỏi trong bài thơ “Ông đồ”: hiện yêu cầu. - Người thuê viết nay đâu? Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hồn ở đâu bây giờ? - HS thảo luận và thống nhất ý kiến. *Tác dụng: Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận + Câu thơ “Người thuê viết nay đâu?” - Đại diện các nhóm HS trình bày sản phẩm Thể hiện sự thảng thốt ngạc nhiên khi thảo luận và các nhóm khác lắng nghe, bổ vắng bóng người thuê viết - những sung. người từng tìm đến mua chữ ông đồ với - GV hỗ trợ, góp ý. niềm trân trọng yêu mến. Cũng là sự Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận ngạc nhiên xót xa khi nét đẹp văn hóa, - GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức. nét đẹp tâm hồn người không còn nữa, - GV kết luận về vai trò của từ ngữ, câu tiếng khi ông đồ trở thành người nghệ sĩ mất Việt trong việc tạo nên hiệu quả tu từ trong công chúng. quá trình nói viết để giáo dục HS ý thức dùng + Câu thơ “Hồn ở đâu bây giờ?” gợi từ, dùng câu cho hiệu quả. niềm xót xa, tiếc nuối khi ông đồ vắng bóng, khi một nền văn hóa bị lụi tàn, trôi vào dĩ vãng. HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ viết đoạn văn và tìm hiểu giá trị biện pháp tu từ so sánh cho học sinh thực hiện ở nhà. c. Sản phẩm: Đoạn văn hoàn chỉnh và câu trả lời khai thác giá trị biện pháp tu từ. b. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 1: Tìm và chỉ ra giá trị biểu cảm, miêu tả của biện pháp tu từ so sánh trong các đoạn thơ, đoạn văn sau. a. Quê hương tôi có con sông xanh biếc 8 \
- Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa h Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng. (Tế Hanh) b. Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành cây không bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt r , rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. (Khái Hưng) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Viết đoạn văn (5 – 7 câu) trong đó có sử dụng ít nhất 2 -3 cặp từ trái nghĩa để tạo nên phép đối và có một câu hỏi tu từ. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hoàn thiện bài tập ở nhà. Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận - HS báo cáo kết quả vào đầu buổi học sau. Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận - GV cho HS đánh giá theo tiêu chí và tự bổ sung vào bài làm của mình. Đáp án bài 1 phần luyện tập a. Tâm hồn là cái trừu tượng được so sánh với một buổi trưa h là cái cụ thể. Buổi trưa hè gợi một không gian nóng bỏng, đầy nắng, gió, tiếng ve, hoa phượng qua đó cho thấy tâm hồn “tôi” rất nhạy cảm, yêu thiên nhiên, yêu quê hương tha thiết. b. Các hình ảnh so sánh: + Có chiếc tựa mũi tên nhọn; + Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không; + Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại; + Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. + Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. - Sự vật được đem ra so sánh: Chiếc lá vô tri, vô giác và không có sức sống. 9 \
- - Hoàn cảnh: Đã già và hết nhựa, theo quy luật của tự nhiên thì nó phải rời cành và rụng xuống. - Sự vật, trạng thái dùng để so sánh: Mũi tên nhọn, con chim bị lảo đảo, thầm bảo, một vài giây bay lượn, sợ hãi, ngần ngại, rụt r , muốn bay trở lại cành,...Không vô tri vô giác mà có đủ các cung bậc tình cảm vui buồn của con người. Rubric Đánh giá đoạn văn bài 2 Tiêu chí Mức xuất Mức khá Mức trung Mức yếu, Mức kém đánh giá sắc bình kém (0-2) (9-10) (7-8) (5-6_ (3- 4) Hình thức Đảm bảo Đảm bảo Đảm bảo Đúng hình Không đúng đoạn văn, hình thức hình thức hình thức thức đoạn hình thức đoạn chữ viết, đoạn văn đoạn văn đoạn văn văn, chữ văn, chữ viết sai chính tả Chữ viết Chữ viết Chữ viết viết sai chính tả, gạch đúng chính đúng chính đúng chính chính tả, xóa nhiều tả tả, trình bày tả gạch xóa Trình bày rõ ràng sạch đẹp Nội dung Nội dung Nội dung Nội dung Nội dung sơ Nội dung quá sâu sắc, các khá sâu sắc, chưa sâu sài, các câu hời hợt, sơ sài, câu văn các câu văn sắc, các câu văn hướng không ăn nhập hướng về hướng về có hướng về về chủ đề, chủ đề, chủ đề, khá chủ đề. rời rạc logic logic Sử dụng Có sử dụng Có sử dụng Có sử dụng Có sử dụng Có sử dụng cặp cặp từ trái cặp từ trái cặp từ trái cặp từ trái một cặp từ từ trái nghĩa nghĩa nghĩa tạo nghĩa tạo nghĩa tạo trái nghĩa nhưng không hiệu quả tu hiệu quả tu hiệu quả tu nhưng giá tạo được giá trị từ sâu sắc từ từ nhưng trị tu từ mờ tu từ mờ nhạt nhạt. Sử dụng Có sử dụng Có sử dụng Có sử dụng Có sử dụng Có sử dụng câu câu hỏi tu câu hỏi tu từ câu hỏi tu từ Câu hỏi tu câu hỏi tu từ hỏi tu từ nhưng từ hợp lí tạo khá hợp lí từ tạo hiệu nhưng giá không tạo được hiệu quả tu tạo hiệu quả quả tu từ trị tu từ mờ giá trị tu từ từ sâu sắc tu từ chưa cao. nhạt. Sáng tạo, Có sự sáng Đôi chỗ có Văn viết có Đôi chỗ có Không có giọng lời văn tạo, văn viết sự sáng tạo, giọng điệu, giọng điệu, điệu, từ ngữ 10 \