Kế hoạch bài dạy Giáo Dục Công Dân Lớp 9 - Tuần 27 - Nguyễn Thúy Phương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo Dục Công Dân Lớp 9 - Tuần 27 - Nguyễn Thúy Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_duc_cong_dan_lop_9_tuan_27_nguyen_thuy.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo Dục Công Dân Lớp 9 - Tuần 27 - Nguyễn Thúy Phương
- TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thúy Phương TỔ: KH - XH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn học: GDCD 9 Thời gian thực hiện: 1 tiết – Tuần : 27 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1.Về mục tiêu: - Nhằm củng cố lại những kiến thức HS đạt được trong các bài ở học học kỳ II lớp 9; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới : - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để bổ sung kịp thời các kiến thức cơ bản phục vụ việc kiểm tra đánh giá. Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc chủ động xây dựng những kế hoạch ôn tập hiệu quả để hoàn thành nhiệm vụ đặt ra. - Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của quê hương, dòng họ, của các chuẩn mực đạo đức như quan tâm chia sẻ, rèn luyện kỹ năng tự giác và tích cực học tập của bản thân. Năng lực phát triển bảnthân: Tự nhận thức bản thân lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về của quê hương, bồi đắp tình cảm đạo đức tốt đẹp trong mối quan hệ với người khác biết cảm thông, chia sẻ, biết quan tâm tới những người xung quang 3. Phẩm chất: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt kết quả cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Ôn tập các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 2 gồm các bài và chủ đề sau Bài 12 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
- Bài 13 : Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Bài 14 : Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân III. HÌNH THỨC kiểm tra: Học sinh tự làm bài kiểm tra vào giấy - Câu hỏi trắc nghiệm - Câu hỏi tự luận IV. NỘI DUNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ , ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GDCD 9 I. KHUNG MA TRẬN. Mạ M c độ nh n th c T n ch Chủ Th n V n n T n Nh n bi t V n n Tỉ lệ TT nội đề/bài hiể cao điểm dun học TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL g 1. Quyề n và n hĩa v 4 1 4 1 của câu câu 10% 30% điểm công TN TL dân Giá trong o hôn d c nhân phá 2. p Quyề lu t n tự do kinh 4 1 2 2 doanh câu câu 10% 10% điểm và TN TL n hĩa v đón thu
- 3.Quy ền và n hĩa 4 1 v lao 4 3 câu câu 10% 30% động điểm TN TL của công dân ng 30% 70% 10 điểm Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ ch n 60% 40% 100% II. BẢN ĐẶC TẢ c h i th m c độ nh n th c Mạch Nội Th n V n TT nội M c độ đ nh i Nh n V n dung hiể n dung bi t n cao 1 Giáo Nh n bi t: d c - Hôn nhân là gì; pháp - Nêu được các nguyên tắc cơ bản lu t của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta; 1. Th n hiể : Quyề n và - Phân biệt được hôn nhân hợp pháp n hĩa và hôn nhân bất hợp pháp. v - Giúp HS biết các điều hiện để 4 câu 1 câu của được kết hôn, các trường hợp cấm công kết hôn, kể được các quyền và nghĩa TN TL dân vụ cơ bản của công dân trong hôn trong nhân. hôn - Biết được tác hại của việc kết hôn nhân sớm. V n d ng: Thực hiện đúng quy định của pháp luật về hôn nhân. V n d ng cao: Vận dụng xử lý tình huống cụ thể.
- Giáo Nh n bi t: d c -Nêu được quy định cơ bản của pháp pháp luật về quyền tự do kinh doanh và lu t nghĩa vụ đóng thuế. -Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 2. Th n hiể : Quyề -Phân tích được hậu quả của hành vi n tự vi phạm pháp luật về quyền tự do do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. kinh 4 câu 1 câu doan - Nhận xét, đánh giá được hành vi vi TN TL h và phạm pháp luật về quyền tự do kinh n hĩa doanh và nghĩa vụ đóng thuế. v V n n : đón thu Nêu được các cách vận động gia đình, người thân thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. V n n ca Vận dụng xử lý tình huống cụ thể. Vận động gia đình, người thân thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. Giáo Nh n bi t: d c - Trình bày được tầm quan trọng và ý pháp nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động lu t của công dân. 3. - Trình bày được nội dung cơ bản các Quyề quyền và nghĩa vụ lao động của công n và dân. n hĩa - Trình bày được trách nhiệm của Nhà 4 câu 1 câu v lao nước trong việc bảo đảm quyền và TN TL động nghĩa vụ lao động của công dân. của công - Trình bày được quy định của pháp dân luật về sử dụng lao động trẻ em. Thông hiểu: Phân biệt được những hành vi, việc làm đúng với những hành vi việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động
- của công dân. V n d ng: Tôn trọng quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động. V n d ng cao: Vận dụng xử lý tình huống cụ thể. T n 12 câu 1 câu 1 câu 1 câu TN TL TL TL l 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ ch n 30% 70% III. ĐỀ KIỂM TRA PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG Môn: GDCD 9 Thời ian làm bài: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) Kh anh và chữ c i trước phươn n đún nhất. Câu 1. Quan điểm nào không đún khi nói về hôn nhân? A. Cần kiểm tra sức khỏe trước khi kết hôn. B. Lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời. C. Hôn nhân phải xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính. D. Người chồng phải là người có quyền quyết định những việc lớn thì gia đình mới có nề nếp. Câu 2. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn như thế nào? A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. Câu 3. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn nào sau đây? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. Câu 4: Cơ sở quan trọng của hôn nhân là
- A. tình yêu chân chính. B. kinh tế vững chắc. C. môn đăng hộ đối. D. tuổi tác phù hợp. Câu 5: Giúp bình ổn thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát kiển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước là vai trò của nội dung nào sau đây? A. Thuế. B. Quyền tự do kinh doanh. C. Nghĩa vụ đóng thuế. D. Quyền lao động. Câu 6: Em đồng ý với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Buôn bán nhỏ thì không cần phải đóng thuế. B. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp. C. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, ngành gì. D. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước. Câu 7: Trước khi mở một quán tập hóa nhỏ, gia đình Thành đã đến cơ quan thuế để xin giấy phép kinh doanh và đóng thuế hàng tháng đây đủ. Việc làm của gia đình Thành cho thấy gia đình bạn đã thực hiện tốt nhất điều gì sau đây về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Công dân có quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. B. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. C. Thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế. D. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh. Câu 8: Trường hợp nào sau đây kh n được miễn thuế? A. Bị thiên tai lũ lụt. B. Quen biết với nhân viên thuế vụ. C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ. D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu. Câu 9: Trường hợp nào sau đây người lao động vi phạm? A. Đi làm theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng. B. Không trả tiền công như đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động. C. Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết. D. Đi xuất khẩu lao động chưa hết kì hạn nhưng đã bỏ về nước. Câu 10: Pháp luật nước ta quy định cấm sử dụng người lao động vào làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ A. 15 tuổi. B. 16 tuổi. C. 18 tuổi. D. 20 tuổi. Câu 11: Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sở hữu tài sản. B. Quyền sử dụng đất. C. Quyền tự do kinh doanh. D. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. Câu 12: Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là? A. khẳng định thương hiệu.
- B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế. C. mở rộng thị trường. D. thu lợi nhuận. PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) C 1: (3 điểm) Anh K và chị H yêu nhau nhưng gia đình hai bên không chấp nhận tình yêu của hai người . Vượt qua phản ứng của hai bên gia đình , anh K và chị H vẫn quyết định tiến tới hôn nhân . a. Theo em , với sự phản đối quyết liệt của hai bên gia đình như vậy thì anh K và chị H có đăng kí kết hôn được không ? b. Trong trường hợp này anh K và chị H nên làm gì ? Câu 2: (3 điểm) D đã 25 tuổi nhưng là một thanh niên lừa lao động, chỉ thích sống dựa dẫm vào cha mẹ. Hằng ngày, D thường xin tiền mẹ để tụ tập theo nhóm bạn ăn chơi lêu lổng. L là một người bạn thân của D đã khuyên cậu đi tìm việc làm để có thể tự nuôi sống bản thân và giúp đỡ gia đình. D đã phản đối và cho rằng “lao động là quyền của công dân vì thế lao động hay không là quyền của D, L không nên can thiệp”. Em có đồng ý với cách giải quyết của D hay không? Tại sao? C 3:(1 điểm) Tại sao nhà nước lại quy định : “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm ”. (Điều 33, Hiến pháp năm 2013) -------------HẾT -----------
- IV.ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ p n D B B A A D B B D C D D * Mỗi c trắc n hiệm đún được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a/ Nếu anh K và chị H hội đủ các điều kiện để kết hôn 1,5 (3 điểm) (theo quy định tại Điều 8- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014) và không rơi vào các trường hợp bị cấm kết hôn (theo quy định tại Điều 5- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 ) thì anh chị hoàn toàn có quyền đăng kí kết hôn . b/ Trong trường hợp này, anh K và chị H nên thuyết phục để hai 1,5 bên gia đình hiểu, chấp nhận và vun đắp cho tình yêu của anh chị để hạnh phúc được trọn vẹn hơn Câu2 - Không đồng ý với cách giải quyết của D. 1,0 (3 điểm) - Vì lao động không chỉ quyền mà còn là nghĩa vụ của công dân. 1,0 + Nghĩa vụ đó thể hiện trách nhiệm và bổn phận của mỗi công dân 0,5 đối với Nhà nước trong việc góp phần tạo ra của cải vật chất nuôi sống bản thân và đóng góp cho sự phát triển phồn vinh của xã hội. + Sự lười nhác, không chịu lao đông sẽ khiến con người trở thành kẻ ăn bám xã hội và bị dư luận phê phán, lên án 0,5 Câu 3 0,5 HS có nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc (1 điểm) tương tự: 0,5 - Theo quy định điều 33 Hiến pháp năm 2013 quy định rõ "mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm". Vì có những mặt hàng công dân không được phép kinh doanh như ma túy, mai dâm, cờ bạc, hàng giả, hàng kém chất lượng..... Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
- Liên Giang, ngày .tháng năm GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG P. HIỆU TRƯỞNG (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và đóng dấu)