Kế hoạch dạy học môn Công Nghệ Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Công Nghệ Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_hochoat_dong_giao_duc.doc
Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Công Nghệ Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan
- TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Phụ lục I KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: MÔN CÔNG NGHỆ, KHỐI LỚP 6 Năm học: 2021- 2022 I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 3; Số học sinh: 105 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 1; Trình độ đào tạo: Đại học: 01 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 01 3. Thiết bị dạy học: STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú I. Tranh ảnh 1 Lựa chọn và sử dụng trang phục 01 tờ Bài 10. Lựa chọn và sử dụng trang phục 2 Đèn điện 01 tờ Bài 12. Đèn điện 3 Nồi cơm điện 01 tờ Bài 13. Nồi cơm điện và bếp hồng 4 Bếp điện 01 tờ ngoại 5 Quạt điện 01 tờ Bài 14. Quạt điện và máy giặt II. Thiết bị thực hành 1 Hộp mẫu các loại vải Bài 8. Các loại vải thường dùng trong 01 hộp may mặc 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 Phòng Lí – Công Nghệ 01 Hoạt động thực hành của các bài sau: Bài 7. Chế biến thực phẩm Bài 8. Các loại vải thường dùng trong may mặc II. Kế hoạch dạy học Phân phối chương trình
- HỌC KÌ I 14 tiết + 2 tiết ôn tập + 2 tiết kiểm tra = 18 tiết STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. - Phân tích được vai trò của nhà ở đối với con người. - Nhận diện được các đặc điểm của nhà ở và một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - Mô tả được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam. - Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được ý tưởng thiết kế nhà ở. - Sử dụng công nghệ: Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. Bài 1. Nhà ở - Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét cho một số sản phẩm công nghệ phù hợp về chức năng, độ 1 đối với con 2 bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh người giá. - Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể. b) Năng lực chung - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dữ liệu qua SGK để trả lời câu hỏi. - Hợp tác theo nhóm để nhận diện các kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam và trình bày kết quả thảo luận. - Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về vai trò, đặc điểm và một số kiến trúc nhà ở Việt Nam. 3. Phẩm chất - Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm của bài học. - Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động nhóm. 1. Kiến thức - Kể tên được một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà. Mô tả các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. - Nhận diện được các vật liệu xây dựng và một số công việc trong xây dựng một ngôi nhà. Bài 2. Xây 2 2 - Trình bày được một số yêu cầu đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở. dựng nhà ở 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - Mô tả được một số vật liệu xây dựng nhà ở; nhận thức được một số nội dung cơ bản về nghề nghiệp
- STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt trong lĩnh vực xây dựng nhà ở; tóm tắt được kiến thức của các bước xây dựng nhà ở. - Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn cơ bản. - Sử dụng công nghệ: Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các vật liệu xây dựng nhà ở phổ biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. - Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể. b) Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Năng lực này được thể hiện qua giao tiếp công nghệ một thành phần cốt lõi của năng lực công nghệ. - Tìm tòi, sáng trong thực tiễn thông qua các mạch nội dung, thực hành, trải nghiệm từ đơn giản đến phức tạp. - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi. - Hợp tác theo nhóm giải quyết dự án về vật liệu xây dựng nhà ở và qua trò chơi để nhận diện các bước xây dựng nhà ở. - Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về xây dựng nhà ở. 3. Phẩm chất - Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm của bài học. - Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động nhóm. 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm về ngôi nhà thông minh, các hệ thống trong ngôi nhà thông minh. - Mô tả được ba đặc điểm của ngôi nhà thông minh: tính tiện nghi, tính an toàn, tính tiết kiệm năng lượng - Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh và một số nghề nghiệp liên quan đến ngôi nhà Bài 3. Ngôi thông minh. 3 nhà thông 2 2. Năng lực minh a) Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Mô tả được một số sản phẩm công nghệ và tác động của nó đến đời sống gia đình. - Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn cơ bản. - Sử dụng công nghệ: Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ biến trong ngôi nhà thông minh. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong ngôi nhà thông
- STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt minh. - Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ cho ngôi nhà thông minh phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. - Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể. b) Năng lực chung - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi. - Hợp tác theo nhóm để nhận diện các đặc điểm của ngôi nhà thông minh. - Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về đặc điểm ngôi nhà thông minh. Nhận thức được nghề kĩ sư công nghệ thông tin. 3. Phẩm chất - Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm của bài học. - Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động nhóm. - Chăm chỉ trong sáng tạo các sản phẩm công nghệ thân thiện với môi trường. 1. Kiến thức - Trình bày được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình. - Nhận diện được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình. - Thực hiện được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình. 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ Bài 4. Sử - Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn cơ bản. dụng năng - Sử dụng công nghệ: Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ biến 4 1 lượng trong trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. gia đình - Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn, tiết kiệm năng lượng. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. - Đưa ra nhận xét một số sản phẩm tiết kiệm năng lượng trong gia đình và lựa chọn được sản phẩm phù hợp. b) Năng lực chung - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
- STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt - Hợp tác theo nhóm để nhận diện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình. - Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về biện pháp tiết kiệm năng lượng. 3. Phẩm chất - Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm của bài học. - Có tinh thần trách nhiệm bảo vệ năng lượng và môi trường. 1. Kiến thức - Hệ thông hóa kiến thức của chủ đề 1 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn cơ bản. - Sử dụng công nghệ: Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, Ôn tập chủ đề 5 1 thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. 1. Nhà ở - Tóm tắt được các kiến thức của chủ đề nhà ở. b) Năng lực chung - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi. - Hợp tác theo nhóm để khái quát chủ đề nhà ở. - Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về chủ đề nhà ở. 3. Phẩm chất - Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm của bài học. - Có tinh thần trách nhiệm đỗi với chủ đề nhà ở và vận dụng vào thực tiễn gia đình, địa phương. - Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. - Phân tích được vai trò của nhà ở đối với con người. - Nhận diện được các đặc điểm của nhà ở và một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. Kiểm tra - Kể tên được một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà. Mô tả các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. 6 1 giữa học kì I - Nhận diện được các vật liệu xây dựng và một số công việc trong xây dựng một ngôi nhà. - Trình bày được một số yêu cầu đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở. - Trình bày được khái niệm về ngôi nhà thông minh, các hệ thống trong ngôi nhà thông minh. - Mô tả được ba đặc điểm của ngôi nhà thông minh: tính tiện nghi, tính an toàn, tính tiết kiệm năng lượng
- STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt - Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh và một số nghề nghiệp liên quan đến ngôi nhà thông minh. - Trình bày được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình. - Nhận diện được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình. - Thực hiện được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình. 1. Kiến thức - Kể tên được các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính cho từng nhóm thực phẩm đó. - Nêu được ý nghĩa của các chất dinh dưỡng chính đối với sức khoẻ con người. - Trình bày được nguyên tắc xây dựng bữa ăn hợp lí và mô tả được các bước tính toán sơ bộ dinh dưỡng, chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình. - Nhận diện được các khuyến nghị dinh dưỡng hợp lí cho từng lứa tuổi. 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - Sử dụng công nghệ: Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. Bài 5. Thực - Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, phẩm và giá 7 2 thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn, tiết kiệm năng lượng. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở trị dinh các tiêu chí đánh giá. dưỡng - Biết lựa chọn, thay đổi thực phẩm trong các bữa ăn sao cho đảm bảo sức khỏe và phù hợp với điều kiện tài chính gia đình - Tính toán sơ bộ dinh dưỡng, chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình. b) Năng lực chung - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi. - Hợp tác theo nhóm hiệu quả để giải quyết các vấn đề trong nội dung bài học. - Tự đánh giá câu trả lời của bản thân cũng như của các thành viên trong nhóm, trong lớp 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, ham học hỏi, nhiệt tình tham gia vào các hoạt động của bài học. - Có ý thức sử dụng thực phẩm hợp lý đảm bảo sức khỏe phù hợp với điều kiện tài chính gia đình. Bài 6. Bảo 1. Kiến thức 8 1 quản thực - Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm.
- STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt phẩm - Nhận diện được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến. - Trình bày được các nguyên tắc bảo quản thực phẩm. 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - Lựa chọn được phương pháp bảo quản phù hợp cho các loại thực phẩm phổ biến trong gia đình. Thực hiện tốt việc bảo quản thực phẩm theo đúng nguyên tắc đã được hướng dẫn. - Sử dụng công nghệ: Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. b) Năng lực chung - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi. - Hợp tác theo nhóm hiệu quả để giải quyết các vấn đề trong nội dung bài học . - Tự đánh giá câu trả lời của bản thân cũng như của các thành viên trong nhóm, trong lớp 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, ham học hỏi để mở rộng hiểu biết về bảo quản thực phẩm. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về bảo quản thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. 1. Kiến thức - Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm. - Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. - Lựa chọn và chế biến được món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt. - Chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh. Bài 7. Chế - Hình thành thói quen ăn, uống khoa học. 9 biến thực 3 2. Năng lực phẩm a) Năng lực công nghệ - Tự đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành trong nhóm - Lựa chọn được phương pháp chế biến phù hợp cho các loại thực phẩm sử dụng hàng ngày trong gia đình. - Chế biến được món rau trộn hài hoà về màu sắc, hình thức, mùi vị đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Hình thành được thói quen ăn, uống khoa học. b) Năng lực chung
- STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Năng lực này được thể hiện qua giao tiếp công nghệ một thành phần cốt lõi của năng lực công nghệ. - Tìm tòi, sáng trong thực tiễn thông qua các mạch nội dung, thực hành, trải nghiệm từ đơn giản đến phức tạp. - Tự nghiên cứu thu thập thông tin dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời - Hợp tác nhóm hiệu quả để giải quyết các vấn đề trong nội dung bài 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, ham học hỏi để mở rộng hiểu biết về chế biến thực phẩm. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về chế biến thực phẩm đúng cách, đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống hằng ngày. 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức chủ đề 2. 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - Tóm tắt được các kiến thức chủ đề bảo quản và chế biến thực phẩm. Ôn tập chủ đề b) Năng lực chung 2. Bảo quản 10 1 - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi. và chế biến - Hợp tác theo nhóm để khái quát chủ đề bảo quản thực phẩm và chế biến thực phẩm. thực phẩm - Giải quyết vấn đề có gắn với thực tiễn của chủ đề bảo quản thực phẩm và chế biến thực phẩm. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, ham học hỏi để mở rộng hiểu biết về bảo quản và chế biến thực phẩm. - Có ý thức vận dụng các kiến thức, kĩ năng về bảo quản và chế biến thực phẩm đúng cách, đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống hằng ngày - Kể tên được các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính cho từng nhóm thực phẩm đó. - Nêu được ý nghĩa của các chất dinh dưỡng chính đối với sức khoẻ con người. - Trình bày được nguyên tắc xây dựng bữa ăn hợp lí và mô tả được các bước tính toán sơ bộ dinh dưỡng, Kiểm tra học 11 1 chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình. kì I - Nhận diện được các khuyến nghị dinh dưỡng hợp lí cho từng lứa tuổi. - Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm. - Nhận diện được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.
- STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt - Trình bày được các nguyên tắc bảo quản thực phẩm. - Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm. - Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. - Lựa chọn và chế biến được món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt. - Chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh. - Hình thành thói quen ăn, uống khoa học. 1. Kiến thức - Trình bày được nguồn gốc và đặc điểm của một số loại vải thường dùng trong may mặc. - Nhận biết được các loại vải thông dụng được dùng để may trang phục bằng các phương pháp: vò vải, thấm nước. 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - HS có khả năng tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như của các thành viên Bài 8. Các trong lớp. loại vải - HS có khả năng lựa chọn những loại vải có đặc điểm phù hợp với nhu cầu may mặc của bản thân 12 thường dùng 1 - Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong may mặc. trong may - Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, mặc thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. - Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể. b) Năng lực chung - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung trong SGK để trả lời các câu hỏi của GV. - Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung các loại vải thường dùng trong may mặc. 3. Phẩm chất - Tích cực và yêu thích môn học. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn tốt các sản phẩm may mặc.
- HỌC KÌ II 13 tiết + 2 tiết ôn tập + 2 tiết kiểm tra = 17 tiết STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Trình bày được nguồn gốc và đặc điểm của một số loại vải thường dùng trong may mặc. - Nhận biết được các loại vải thông dụng được dùng để may trang phục bằng các phương pháp: vò vải, thấm nước. 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - HS có khả năng tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như của các thành viên Bài 8. Các trong lớp. loại vải - HS có khả năng lựa chọn những loại vải có đặc điểm phù hợp với nhu cầu may mặc của bản thân thường dùng 13 1 - Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong may mặc. trong may - Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, mặc (tiếp thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. theo) - Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể. b) Năng lực chung - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung trong SGK để trả lời các câu hỏi của GV. - Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung các loại vải thường dùng trong may mặc. 3. Phẩm chất - Tích cực và yêu thích môn học. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn tốt các sản phẩm may mặc. 1. Kiến thức - Nhận biết được vai trò và sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống. Bài 9. Trang - Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang, nhận ra và bước đầu hình thành xu hướng thời trang phục và thời của bản thân. 14 trang (hướng 2 2. Năng lực dẫn thực hiện a) Năng lực công nghệ ở nhà) - HS có khả năng lựa chọn phong cách thời trang phù hợp lứa tuổi, sở thích cá nhân. - Sử dụng công nghệ: Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các trang phục. Sử dụng đúng cách, hiệu quả và có tính thẩm mĩ..