Kế hoạch dạy học môn Giáo Dục Công Dân Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan

doc 20 trang Minh Lan 15/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Giáo Dục Công Dân Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_truong_thcs_tro.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Giáo Dục Công Dân Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan

  1. TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHỤ LỤC I: KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC GIÁO DỤC CÔNG DÂN, KHỐI LỚP 6 (Năm học 2021 - 2022) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 3 Số học sinh: 105 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01 Trình độ đào tạo: Đại học: 01 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 100% 3. Thiết bị dạy học: STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thực hành Ghi chú 1 Máy tính xách tay cá Máy tính 1 bộ Các tiết dạy lí thuyết, thực hành GV đăng kí sử dụng nhân Máy chiếu 01 máy chiếu chung 2 Tranh ảnh, bản đồ Không hạn định Mọi tiết dạy GV khai thác hiệu quả 3 Đồ dùng trực quan Không hạn định Mọi tiết dạy GV hướng dẫn HS sử dụng hiệu quả 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 Phòng bộ môn 01 Sinh hoạt tổ - nhóm chuyên môn GV sử dụng theo kế hoạch của tổ - nhóm 2 Phòng đa năng 01 Dạy các tiết chủ đề,chuyên đề GV đăng kí sử dụng II. Kế hoạch dạy học 1. Phân phối chương trình môn Giaó dục công dân 6 sách Cánh diều Cả năm: 35 tiết Kì I: 18 x 1 = 18 tiết Kì II: 17 x 1 = 17 tiết
  2. Tiết Bài học Số Yêu cầu cần đạt tiết 1, 2 BÀI 1: TỰ 2 1. Về kiến thức: HÀO VỀ - Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ. TRUYỀN - Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ. - Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp. THỐNG GIA 2. Về năng lực: ĐÌNH, DÒNG Học sinh được phát triển các năng lực: HỌ - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Điều chỉnh hành vi: Có những việc làm cụ thể, phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện đạo đức phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Yêu nước: Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ. - Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, với truyền thống của gia đình, dòng họ, có trách nhiệm với đất nước. 3,4,5 BÀI 2: YÊU 3 1. Về kiến thức: THƯƠNG - Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người. CON NGƯỜI - Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. - Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương của người khác. - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện tình
  3. yêu thương con người. - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của tình yêu thương con người. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của tình yêu thương con người. - Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tình yêu thương con người theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về yêu thương con người. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, chà đạp lên các giá trị nhân văn của con người với con người. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của tình yêu thương con người. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào về truyền thống nhân ái, đoàn kết tương trợ, tinh thần tương thân, tương ái của dân tộc. - Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của tình yêu thương con người. - Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống yêu thương con người. Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lệch lạc trong mối quan hệ giữa con người với con người. 6,7, 8 BÀI 3: SIÊNG 3 1. Về kiến thức: NĂNG, KIÊN - Nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì. TRÌ - Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. - Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. - Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động. - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì; góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng,
  4. hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. 2.Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động; kiên trì thực hiện mục tiêu học tập. - Điều chỉnh hành vi: Tự đánh giá mức độ siêng năng, kiên trì của bản thân. Qua đó, điều chỉnh tính siêng năng tham gia các hoạt động ở lớp, ở nhà, trong lao động và trong cuộc sống hằng ngày. - Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi lười biếng, ỷ lại trong học tập, trốn tránh công việc, hay nản lòng trong học tập, lao động và trong cuộc sống. - Hợp tác, giải quyết vấn đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập, trả lời các câu hỏi trong bài học. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Quý trọng, ủng hộ những người siêng năng, kiên trì trong học tập và lao động. - Trách nhiệm: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ học tập, lao động. 9 KT, ĐG giữa 1 1. Kiến thức: kì I - Ôn tập và củng cố, hệ thống kiến thức liên quan về: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ; biết yêu thương con người; sống siêng năng, kiên trì. 2. Năng lực - Vận dụng KT-KN đã học: Tự chủ và tự học; điều chỉnh hành vi; phát triển bản thân 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ học tập, lao động. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học 10, 2 1. Về kiến thức: 11 BÀI 4: TÔN - Nhận biết được một số biếu hiện của tôn trọng sự thật TRỌNG SỰ - Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. THẬT - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che dấu sự thật. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện một cách đúng đắn những công việc của
  5. bản thân trong học tập và cuộc sống. - Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, chà đạp lên các giá trị đạo đức của con người với con người. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa sự trung thực, trách nhiệm và tôn trọng sự thật. 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân. - Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu 12, BÀI 5: TỰ 2 1. Về kiến thức: 13 LẬP - Nêu được khái niệm tự lập. - Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập. - Hiểu vì sao phải tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện tính tự lập trong học tập, sinh hoạt hàng ngày ở trường và trong cuộc sống. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự thực hiện và giải quyết được các nhiệm vụ, không dựa dẫm, ỷ lại vào người khác trong học tập và cuộc sống. - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết phải có tính tự lập. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống nhằm phát huy vài trò của tính tự lập. Đánh giá được tác dụng của tính tự lập đối với bản thân và người khác trong học tập và sinh hoạt. - Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân
  6. nhằm phát huy tính tự lập. Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. - Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế xã hội: nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến tự lập phù hợp với lứa tuổi. Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết các vấn đề thường gặp về tự lập phù hợp với lứa tuổi, biết lắng nghe và phản hồi tích cực trong giao tiếp, chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao. 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình, biết nhận lỗi, sửa lỗi, biết bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác, chủ động học tập và rèn luyện, luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, không trông chờ, dựa dẫm vào người khác. - Trách nhiệm: Tự kiểm soát, đánh giá những quy định của tập thể, chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất nước. 14,15 BÀI 6: TỰ 3 1. Về kiến thức , 16 NHẬN THỨC - Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. BẢN THÂN - Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. - Biết tôn trọng bản thân. - Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân. - Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, tự bảo vệ bản thân và thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống; Năng lực phát triển bản thân: Lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân Năng lực tự chủ và tự học: Nhận thức được sở thích, khả năng của bản thân. Biết rèn luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, biết điều chỉnh hành vi của bản thân mình để phù hợp với mối QH với các thành viên trong xã hội. 3. Về phẩm chất Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân.
  7. Trách nhiệm: Có thói quen nhìn nhận đánh giá bản thân mình, có ý thức tu dưỡng và rèn luyện. 17,19 Bài 7: ỨNG 2 1. Kiến thức PHÓ VỚI CÁC - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối TÌNH HUỐNG với trẻ em. NGUY HIỂM - Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm. TỪ CON - Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm từ con người để đảm NGƯỜI bảo an toàn. 2. Năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được KN sống cơ bản, phù hợp với lứa tuổi. Năng lực phát triển bản thân:Trang bị cho bản thân những kỹ năng sống cơ bản như để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống. Năng lực tự chủ và tự học:Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện và giải quyết được những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. 3.Phẩm chất Chăm chỉ:Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ con người, phản đối những hành vi xâm hại con người. 18 KT, ĐG cuối kì 1 1.Kiến thức: I - Ôn tập và củng cố, hệ thống kiến thức liên quan đến: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ; biết yêu thương con người; sống siêng năng, kiên trì; tôn trọng sự thật; tự lập; tự nhận thức bản thân 2. Năng lực: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải quyết vấn đề và sáng tạo; phát triển bản thân; tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế xã hội 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Biết đồng cảm, chia sẻ, biết yêu thiên nhiên - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học 20, BÀI 8: ỨNG 2 1. Về kiến thức:
  8. 21 PHÓ VỚI CÁC - Các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên và hậu quả của nó. TÌNH HUỐNG - Cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên. NGUY HIỂM 2. Về năng lực: TỪ THIÊN Học sinh được phát triển các năng lực: NHIÊN -Tự chủ và tự học: Tự giác tìm hiểu các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên, Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được Các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên và hậu quả của nó đối với con người; Có kiến thức cơ bản về cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm cụ thể, điều chỉnh bản thân, bình tĩnh thực hiện được các cách ứng phó khi gặp nguy hiểm để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người. - Phát triển bản thân: lập và thực hiện kế hoạch cho bản thân về cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi của những người xung quanh chủ quan, mất bình tĩnh hoặc chỉ biết lo cho bản thân khi ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động tuyên truyền cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên cho mọi người xung quanh. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người dân chịu hậu quả từ các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên. - Chăm chỉ: Tích cực tìm hiểu cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên để trang bị những kiến thức cần thiết khi gặp trong thực tế cuộc sống. 22, BÀI 9: TIẾT 3 1. Về kiến thức: 23, KIỆM - Khái niệm và biểu hiện của tiết kiệm và biểu hiện của tiết kiệm (tiền bạc, đồ dùng, thời 24 gian, điện, nước...). - Hiểu vì sao phải tiết kiệm. - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống và học tập. - Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. - Phê phán những biểu hiện lãng phí.
  9. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện sự tiết kiệm. - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những biểu hiện của tiết kiệm và trái với tiết kiệm từ đó điều chỉnh hành vi bản thân cho phù hợp với chuẩn mực. - Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm thực hiện tiết kiệm. Xác định được lí tưởng sống của bản thân, lập kế hoạch để sử dụng tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi lãng phí, chưa tiết kiệm hoặc hà tiện. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần tuyên truyền lối sống giản dị, tiết kiệm. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào về lối sống giản dị, tiết kiệm của dân tộc. - Nhân ái: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp lối sống tiết kiệm. - Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để nhân rộng lối sống tiết kiệm. Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lệch lạc về lối sống tiết kiệm. 25, BÀI 10: CÔNG 3 1. Về kiến thức: 26, DÂN - Nêu được khái niệm công dân; căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 27 NƯỚCCỘNG Việt Nam. HÒA XÃ HỘI - Nêu được quy định của Hiến Pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và CHỦ NGHĨA nghĩa vụ cơ bản của công dân. VIỆT NAM - Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
  10. - Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy truyền thống yêu nước. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, pháp luật ảnh hưởng xấu đến đất nước. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào về quê hương đất nước. - Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống yêu nước. Tự giác thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 28 KT, ĐG giữa kì 1 1. Kiến thức: II - Ôn tập và củng cố, hệ thống kiến thức liên quan đến: Ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ con người(tiết 2); Ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên; Tiết kiệm; Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2. Năng lực: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải quyết vấn đề và sáng tạo; phát triển bản thân; tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế xã hội... 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống yêu nước. Tự giác thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học 29, BÀI 11: 3 1. Về kiến thức 30, QUYỀN VÀ - Nêu được những quy định của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về 31 NGHĨA VỤ quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. CƠ BẢN CỦA - Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi. CÔNG DÂN 2. Về năng lực VIỆT NAM Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được quy định của pháp luật phổ thông, về quyền và nghĩa vụ của công dân và ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó. Tự giác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, tôn trọng quyền và nghĩa vụ của người khác.