Kế hoạch dạy học môn Giáo Dục Công Dân Lớp 9 năm học 2021-2022 - Trường THCS Trọng Quan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Giáo Dục Công Dân Lớp 9 năm học 2021-2022 - Trường THCS Trọng Quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_nam_hoc_2021_20.doc
Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Giáo Dục Công Dân Lớp 9 năm học 2021-2022 - Trường THCS Trọng Quan
- TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Năm học 2021 - 2022 PHỤ LỤC 2: Nội dung đánh giá thường xuyên trong bài học/chủ đề Học kì I: Tên chủ đề 1: Quan hệ với cộng đồng, đất nước, nhân loại I. Các đơn vị kiến thức của chủ đề: 1. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 2. Hợp tác cùng phát triển. II. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - Hiểu được ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển, vì sao phải hợp tác quốc tế. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện tình hữu nghị với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc. - Tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị do nhà trường, địa phương tổ chức. - Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Thái độ: - Tôn trọng, thân thiện với mọi người trong cồng đồng, với người nước ngoài. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. - Năng lực tự điều chính hành vi cho phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. * Năng lực đặc thù: -Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. -Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước. 1
- III. Thời lượng dự kiến: 3 tiết IV. Hình thức dạy học: Dạy học trên lớp theo định hướng phát triển năng lực cho HS. V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá STT Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi chú Nội dung (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) 1 1. HĐ khởi động: - Đánh giá thông qua hình thức - HS xem vi deo đã chuẩn bị. (Học sinh xử lí các vấn đáp: GV đánh giá câu trả lời tình huống giao tiếp với người nước ngoài) của HS. - GV hướng vào chủ đề - Đánh giá qua quan sát: khi quan 2. HĐ hình thành kiến thức: sát HS thảo luận nhóm, GV đánh - GV cho hs xem video về các tình huống trong giá mức độ tích cực của HS. cuộc sống ở nhiều phạm vi khác nhau liên quan - Kiểm tra trắc nghiệm khách đến giao tiếp trong cộng đồng : trường, lớp, với Nghĩa vụ tuân người nước ngoài... quan và tự luận: 15 phút theo pháp luật và - HS thảo luận nhóm hoặc cặp đôi - Công cụ: Đề kiểm tra photo kỉ luật. - Đại diện Hs trình bày kết quả của nhóm. - Tiêu chí: Hầu hết HS hiểu - Hs các nhóm nhận xét, bổ sung và Gv kết luận, được thế nào là tình hữu nghị chốt lại kiến thức. giữa các dân tộc trên thế giới. 3. Luyện tập Hiểu được thế nào là hợp tác -HS làm các bài tập SGK cùng phát triển, vì sao phải HS, GV nhận xét, kết luận 4.Vận dụng, mở rộng: hợp tác quốc tế? Từ đó liên - GV cho HS tự liên hệ kể thêm các tình huống hệ. đoàn kết, hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc và các nước trên thế giới. Tên chủ đề 2: Quan hệ với công việc. I. Các đơn vị kiến thức của chủ đề: - Năng động, sáng tạo. - Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. II. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: 2
- - Hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo và làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo và làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Biết cần phải làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo và làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập , lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Tôn trọng những người năng động, sáng tạo. 4 Định hướng hình thành và phát triển năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. - Năng lực tự điều chính hành vi cho phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. -Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. * Năng lực đặc thù: Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước. III. Thời lượng dự kiến: 4 tiết IV. Hình thức dạy học: Dạy học trên lớp theo định hướng phát triển năng lực cho HS. V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá STT Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi chú Nội dung (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) 1 1. HĐ khởi động: - Đánh giá thông qua hình thức - GV nêu tình huống vấn đáp: GV đánh giá câu trả lời - HS giải quyết tình huống của HS. - GV hướng vào chủ đề - Đánh giá qua quan sát: khi quan 2. HĐ hình thành kiến thức: sát HS thảo luận nhóm, GV đánh - HS thảo luận nhóm hoặc cặp đôi giá mức độ tích cực của HS. các vấn đề liên quan đến nội dung - Kiểm tra trắc nghiệm khách quan bài học. - Đại diện Hs trình bày kết quả của và tự luận: 15 phút nhóm. - Công cụ: đề kiểm tra photo - Hs các nhóm nhận xét, bổ sung và - Tiêu chí: HS hầu hết hiểu được 3
- Gv kết luận, chốt lại kiến thức. thế nào là năng động, sáng tạo. 3. Luyện tập Biết cần phải làm gì để trở thành -HS làm các bài tập SGK người năng động, sáng tạo và làm HS, GV nhận xét, kết luận việc có năng suất, chất lượng, hiệu 4.Vận dụng, mở rộng: - GV cho bài tập tình huống, HS thể quả. hiện năng lực sáng tạo để giải quyết. Học kì II: Tên chủ đề 3: NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH (2 tiết) (Bổ sung theo yêu cầu cần đạt của CT 2018) A. Yêu cầu cần đạt 1. Mức độ/yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được thế nào là tiêu dùng thông minh; lợi ích của tiêu dùng thông minh. - Phân biệt được các hành vi tiêu dùng thông minh và kém thông minh. - Nêu được các cách tiêu dùng thông minh. - Thực hiện được tiêu dùng thông minh trong một số tình huống cụ thể. - Khích lệ, giúp đỡ người thân, bạn bè trở thành người tiêu dùng thông minh. 2. Năng lực: Rèn luyện được các năng lực tự học, tự chủ, năng lực điều chỉnh hành vi và năng lực giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội ở các biểu hiện cụ thể sau: - Đánh giá được các hành vi tiêu dùng thông minh và kém thông minh. - Thực hiện được tiêu dùng thông minh trong một số tình huống cụ thể. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện các đức tính tốt: tiết kiệm, tự tin, tự trọng, tôn trọng người khác và ý thức trách nhiệm trong các hoạt động tiêu dùng - Khích lệ, giúp đỡ người thân, bạn bè trở thành người tiêu dùng thông minh. B. Chuẩn bị - Thông tin, tình huống, phiếu học tập, phiếu bài tập (phụ lục 1, 2_ - Học sinh: Sưu tầm thông tin về tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trong thực tế. C. Tổ chức các hoạt động học MỞ ĐẦU (Xây dựng tình huống xuất phát) Hoạt động 1. Xác định vấn đề cần tìm hiểu của chủ đề Mục tiêu hoạt động: Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Tại sao phải tiêu dùng thông minh? Làm thế nào để trở thành người tiêu dùng thông minh? 4
- Nôi dung hoạt động: Xem video và trả lời câu hỏi. Xem video cảnh mua bán ở siêu thị và cho biết nhân vật nào trong đoạn video cho thấy họ tiêu dùng thông minh? Lí do nào để em khẳng định điều đó? Sản phẩm của hoạt động: HS phát biểu được tại sao phải tiêu dùng thông minh? Làm thế nào để trở thành người tiêu dùng thông minh? Cách tiến hành hoạt động: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, ghi kết quả ra giấy/vở: Theo dõi video và xác định nhân vật trong đoạn video cho thấy họ tiêu dùng thông minh? Lí do nào để em khẳng định điều đó? - GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời - Tổ chức cho HS phát biểu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học theo gợi ý: Làm thế nào để xác định được hành vi tiêu dùng thông minh? Điều gì có thể xảy ra nếu bạn tiêu dùng không thông minh? Đánh giá hoạt động 1: Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá HS về: - Khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ; - Khả năng giải quyết nhiệm vụ: phân tích video, trả lời câu hỏi - Khả năng phát hiện và phát biểu vấn đề. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu tiêu dùng thông minh và biểu hiện của tiêu dùng thông minh Mục tiêu: - Nêu được thế nào là tiêu dùng thông minh - Phân biệt được biểu hiện của tiêu dùng thông minh Nội dung Đọc các thông tin trong Phiếu học tập số 1 để trả lời câu hỏi: 1) Xác định các đối tượng tiêu dùng và nhân xét các hành vi tiêu dùng 2) Thế nào là người tiêu dùng ? Biểu hiện của người tiêu dùng thông minh? Sản phẩm: Thông tin 1: Bạn Mai là người tiêu dùng thông minh vì biết tìm hiểu thông tin về sản phẩm định mua, biết chọn thời điểm để mua nên mua được hàng tốt, tiết kiệm được tiền. Thông tin 2: Bạn Minh là người tiêu dùng kém thông minh, không tìm hiều về sản phẩm. mua bán vội vàng, không kiểm tra sản phẩm khi nhận hàng nên mua phải hàng giả, kém chất lượng. Cách thức tổ chức hoạt động: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Hoàn thành phiếu học tập có thông tin 1, 2 (phụ lục 1) - Hướng dẫn HS thảo luận theo các gợi ý: + Ai là người tiêu dùng thông minh, kém thông minh trong 2 thông tin? 5
- + Những chi tiết nào biểu hiện điều đó? - Yêu cầu các nhóm báo cáo sản phẩm nhóm: Nhóm 1: Xác định các đối tượng tiêu dùng và nhận xét hành vi tiêu dùng Nhóm 2: Thế nào là người tiêu dùng thông minh? Biểu hiện của người tiêu dùng thông minh? - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi nhớ: - Tiêu dùng: việc sử dụng những của cải vật chất (hàng hóa và dịch vụ) để thoả mãn các nhu cầu của XH. - Người tiêu dùng: người mua sắm và sử dụng những sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn cá nhân, gia đình hoặc một nhóm người. - Người tiêu dùng thông minh: biết trang bị cho mình cách chọn lọc, biết đánh giá và sử dụng thông tin 1 cách hợp lí trong từng trường hợp tiêu dùng cụ thể . Biểu hiện tiêu dùng thông minh: - Luôn mua những thứ cần thiết, có giá trị sử dụng cao. - Thường tìm hiểu các thông tin về sản phẩm (chất lượng, cách sử dụng ) trước khi mua. - Không bị tác động và quyết định vội vã bởi các thông tin quãng cáo, khuyến mại. - Thường xem xét kĩ các điều khoản có liên quan trong việc mua và sử dụng sản phẩm. - Luôn có kế hoạch chi tiêu 1 cách chủ động, phù hợp với điều kiện. - Thường xuyên cập nhật thông tin về thị trường hàng hóa. Hoạt động 2.2. Ý nghĩa của tiêu dùng thông minh Mục tiêu: - Đánh giá được kết quả của các hành vi tiêu dùng thông minh và kém thông minh - Trình bày được lợi ích của tiêu dùng thông minh. Nội dung hoạt động: Từ kết quả nghiên cứu Phiếu học tập số 1, các em cho biết: 1) Việc tiêu dùng thông minh mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng? 2)Điều gì có thể xảy ra nếu tiêu dùng kém thông minh? 3) Nêu ý nghĩa của tiêu dùng thông minh Sản phẩm: - Hoàn thành phiếu học tập số 1 - HS trả lời được: Tiêu dùng thông minh giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm tốt, tiết kiệm được tiền bạc và thời gian, tạo được cảm giác đang thành công và tự tin. Cách thức tổ chức hoạt động - Yêu cầu các nhóm thảo luận và phân tích 2 thông tin trong phiếu học tập để trả lời các câu hỏi - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm 6
- - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm theo kĩ thuật 3 2 1 Hoạt động 2.3. Cách tiêu dùng thông minh Mục tiêu: Nêu được một số cách tiêu dùng thông minh Nội dung:Đọc, phân tích tình huống để trả lời câu hỏi sau: Có 3 người cùng đi mua quần áo một người là nhân viên văn phòng, một người là ca sĩ, một người là học sinh. Câu hỏi: 1)Theo em khi mua quần áo ba người này có lựa chọn kiểu dáng, mẫu mã giống nhau không? Em hãy chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của họ? 2) Các bước thực hiện hành vi tiêu dùng Sản phẩm: - Sự lựa chọn của 3 người không giống nhau. - Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của mỗi người: Yếu tố xã hội: ý kiếncủa gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, hàng xóm , vị trí xã hội của người đó. Yếu tố cá nhân: Tuổi tác; điều kiện kinh tế, lối sống, công việc, cá tính, động cơ tiêu dùng, nhận thức; sự hiểu biết, niềm tin, cảm xúc Cách thức tổ chức hoạt động - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: phân tích tình huống để trả lời các câu hỏi để dự đoán các sản phẩm quần áo các đối tượng sẽ lựa chọn và giải thích tại sao họ lại lựa chọn sản phẩm đó. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của học - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảm luận:Hướng dẫn HS chia sẻ ý kiến trước lớp (gọi đại diện của từ 3 - 5 cặp trả lời) - Nhận xét và đánh giá chung, đánh giá một số sản phẩm tiêu biểu của HS, chỉnh sửa những sai sót chung khi thấy cần thiết, chốt nội dung. Kết luận: - Chủ động tham khảo chất lượng sản phẩm và giá cả từ nhiều kênh thông tin. - Cân bằng giữa cảm xúc và lí trí khi mua sắm, sử dụng sản phẩm. - Tham gia cộng đồng người tiêu dùng uy tín. - Sử dụng sản phẩm, dịch vụ hiệu quả, không lãng phí. - Chọn “bạn shopping” một cách lí trí. Hoạt động 2.4 Thực hành Mục tiêu: - Vận dụng cách tiêu dùng thông minh để lựa chọn 1 sản phẩm - Nêu được Các bước lựa chọn sản phẩm Nội dung: Xử lý tình huống: Em hãy lựa chọn mua một sản phẩm dầu gội đầu vàtrả lời các câu hỏi sau: + Lí do nào khiến em lựa chọn loại dầu gội đầu nhãn hiệu đó? 7
- + Nếu lần sau mua dầu gội đầu, em có lựa chọn nhãn hiệu đó không? + Yếu tố nào khiến em hài lòng/không hài lòng về sản phẩm dầu gội mà em chọn? + Em thường thực hiện hành vi tiêu dùng như thế nào? Sản phẩm: Lựa chọn được một sản phẩm dầu gội và giải thích lí do lựa chọn Trình bày được cách lựa chọn hàng hóa Cách thức tổ chức hoạt động: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Suy ngẫm về hành vi của bản thân khi mua một sản phẩm hàng hóa (VD: sản phẩm là dầu gội đầu). - Hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý: + Lí do nào khiến em lựa chọn loại dầu gội đầu nhãn hiệu đó? + Nếu lần sau mua dầu gội đầu, em có lựa chọn nhãn hiệu đó không? + Yếu tố nào khiến em hài lòng/không hài lòng về sản phẩm dầu gội mà em chọn? + Em thường thực hiện hành vi tiêu dùng như thế nào? - Từ các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng và các bước thực hiện hành vi tiêu dùng, hướng dẫn HS nêu cách cách tiêu dùng thông minh - các bước khi thực hiện hành vi tiêu dùng: - Nhận biết nhu cầu - Tìm kiếm thông tin - Đánh giá các phương án - Quyết định mua - Đánh giá sau khi mua Hoạt động 3. Luyện tập Thực hành các cách tiêu dùng thông minh Mục tiêu hoạt động: Thực hiện được tiêu dùng thông minh trong một số tình huống cụ thể. Nôi dung hoạt động: Phụ lục 5 Hoạt động 4. Vận dụng Mục tiêu: Rèn luyện các bước cần thực hiện để trở thành người tiêu dùng thông minh Nội dung hoạt động: Cùng người thân thực hành cách trở thành người tiêu dùng thông minh và ghi chép lại kết quả thực hiện theo gợi ý sau: Phân tích nhu cầu Thông tin hàng hóa lựa chọn Đánh giá sau khi mua Sản phẩm: Bảng mô tả sản phẩm tiêu dùng đã mua theo gợi ý. 8
- Phụ lục 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thông tin 1. Từ khi lên cấp 2, bố mẹ thường cho Mai một số tiền nhỏ để tiêu dùng hàng tháng. Mai rất trân trọng và luôn tìm cách sử dụng số tiền này một cách hợp lí. Mỗi lần định chi tiêu gì Mai đều tìm hiểu thông tin về sản phẩm mình định mua như giá cả, chất lượng hay các chương trình khuyến mại. Có lần, thấy xe đạp điện của Mai đã cũ, bố mẹ muốn mua cho Mai một chiếc xe mới nhưng sau khi khảo sát giá cả trên mạng, Mai nói với bố mẹ đừng mua vội mà hãy chờ đến dịp đầu năm học mới các hãng xe thường có chương trình khuyến mại cho học sinh. Nhờ vậy, Mai đã tiết kiệm được gần 2 triệu đồng cho bố mẹ. Thông tin 2: Sau tết, Minh được người thân mừng tuổi một số tiền khá lớn. Minh muốndùng số tiền này để mua một chiếc máy tính bảng. Khi thấy một website quảng cáo chiếc máy tínhnhư Minh đang định mua với giá chỉ nửa so với giá niêm yết ở cửa hàng. Minh gọi điện đặt mua và thanh toán tiền luôn khi nhân viên giao hàng mang máy tính tới. Khi sử dụng sản phẩm, Minh thấy cấu hình của sản phẩm không giống với quảng cáo trên website, tốc độ hoạt động của máy rất chậm và hay bị đơ. Lúc này Minh mới biết là mình đã mua phải hàng giả. Yêu cầu: - Tìm người tiêu dùng thông minh và người tiêu dùng kém thông tin trong 2 thông tin trên. Liệt kê các chi tiết để chứng minh điều đó. - Điều gì xảy ra đối với người tiêu dùng thông minh và người tiêu dùng kém thông minh trong 2 thông tin trên. Phụ lục 2 PHIẾU BÀI TẬP Bài tập 1. Em hãy xác định hành vi tiêu dùng thông minh trong các câu dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước. A. Bạn A vận động người thân đóng góp ủng hộ người nghèo. B. Các bác nông dân ở xã O trồng rau sạch. C. Chị H lấy hàng từ các đại lí lớn về để bán hàng online. D. Em M mặc chiếc áo mới mà mẹ vừa mua cho. E. Học sinh trường THPT X tham gia hội thao cấp Cụm. F. Mỗi tháng nhà bạn K dùng hết 15 khối nước sạch. G. Công ty điện lực tăng giá sử dụng điện của khách hàng. H. Vé tàu hỏa tăng vào dịp tết do nhu cầu đi lại tăng đột biến. Bài tập 2. Hành vi tiêu dùng của người Việt trong các thông tin dưới đây có được xác định là tiêu dùng thông minh không? Vì sao? - Người Việt có xu hướng tiết kiệm cao nhất thế giới chiếm 79%. Số tiền tiết kiệm được thường được dùng để mua quần áo, du lịch và mua sản phẩm công nghệ. 9
- - Thói quen đi mua hàng trong chợ truyền thống của người Việt đang được chuyển dần sang các cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini - Người Việt thích dòng sản phẩm cao cấp (chất lượng cao, chức năng tốt và thiết kế đẹp mắt) điều này giúp họ có cảm giác đang thành công và tự tin hơn. - Người Việt ngày càng quan tâm đến sức khỏe (xuất xứ, chất lượng sản phẩm) - Do người Việt dành rất nhiều thời gian để sử dụng Internet nên kênh bán hàng online cũng thu hút được lượng lớn khách hành. Nguồn: nghiên cứu của Nielsen 10