Kế hoạch dạy học môn KHTN Khối Lớp 8 năm học 2023-2024 Trường THCS Liên Giang

pdf 18 trang Minh Lan 15/04/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn KHTN Khối Lớp 8 năm học 2023-2024 Trường THCS Liên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_hoach_day_hoc_mon_khtn_khoi_lop_8_nam_hoc_2023_2024_truon.pdf

Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn KHTN Khối Lớp 8 năm học 2023-2024 Trường THCS Liên Giang

  1. TRƯỜNG: THCS LIÊN GIANG CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHỤ LỤC I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT ) KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHỐI LỚP 8. (Năm học 2023 - 2024) ( Bộ sách : CÁNH DIỀU) - Căn cứ hướng dẫn tại Công văn số 217/PGD&ĐT Đông Hưng ngày 24/08/2023 về việc triển khai thực hiện chương trình GDTrH năm học 2023-2024 cấp THCS. - Căn cứ vào Kế hoạch giáo dục của trường THCS Liên Giang năm học 2023-2024, Tổ KHTN - xây dựng Kế hoạch giáo dục môn KHTN khối 8 như sau: I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 2 ; Số học sinh: 104 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 03 ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 01 ; Đại học: 02 ; Trên đại học: Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt: ; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........ 3. Thiết bị dạy học: STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 - Máy đo pH, bút đo pH. 5 Bài 1: Làm quen với bộ dụng cụ, - Máy đo huyết áp. thiết bị thực hành môn KHTN 8. - Ampe kế, vôn kế, joulemeter 2 - Mô hình phân tử. 5 Bài 2: Phản ứng hoá học 3 - Mô hình phân tử. 5 Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học. 4 - Bảng tính tan. 5 Bài 12: Muối. 5 - Thỏi sắt 5 Bài 14: Khối lượng riêng - Khối gỗ hình hộp, cân điện tử, thước thẳng, ống
  2. đong. - Khối sắt hình hộp, khay nhựa 5 Bài 15, 16: Tác dụng của chất 6 - Lực kế 2N, cân điện tử, bình tràn, quả nặng bằng lỏng lên vật nhúng trong nó. Áp nhựa 130g, ống đong, giá thí nghiệm. suất 7 - Bình hình bình cao 50 cm, Bài 16: Áp Áp trụ, lớn chứa nước 5 suất chất lỏng. suất pit-tông, quả nặng khí quyển. 8 - Thanh nhựa cứng có lỗ cách đều, giá thí nghiệm, 5 Bài 18: Tác dụng làm quay của quả nặng, móc treo, chìa khóa vặn ốc vít. lực. Moment lực. 9 - Thanh nhựa cứng có lỗ cách đều, giá thí nghiệm, 5 Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng quả nặng, móc treo. 10 - Chiếc đũa nhựa, chiếc đũa thủy tinh, mảnh vải 5 Bài 20: Hiện tượng nhiễm điện do len (dạ), mảnh vải lụa, giá thí nghiệm, dây treo. cọ xát. - Bộ thí nghiệm vật nhiễm điện. 11 - Pin, bóng đèn, công tắc, kẹp nối, lá nhôm, đồng, 5 Bài 21: Mạch điện đơn giản nhựa, dây điện, cầu chì, cầu dao tự động, Rơle, chuông điện. 12 - Pin 3V, bóng đèn 2,5V, công tắc, kẹp nối, lá Bài 22: Tác dụng của dòng điện. nhôm, đồng, nhựa, dây điện - Nguồn điện 6V, bóng đèn pin, công tắc, dd CuSO4, hai thỏi than. 13 - Nguồn điện (pin) 1,5V, 3V, 4,5V, bóng đèn 5 Bài 23: Cường độ dòng điện và 1,5V, công tắc, dây nối, biến trở, ampe kế. hiệu điện thế. 14 - Giá thí nghiệm, cốc thủy tinh, nhiệt kế, quả cầu 5 Bài 24: Năng lượng nhiệt. kim loại, đèn cồn. 15 - Bộ thí nghiệm dẫn nhiệt, giá sắt, đèn cồn, cốc 5 Bài 25: Truyền năng lượng nhiệt. thủy tinh, bình thủy tinh, tấm gỗ. 16 - Giá sắt, ba thanh nhôm, đồng, sắt, đèn cồn, bình 5 Bài 26: Sự nở vì nhiệt. thủy tinh. 17 5 Bài 27: Khái quát về cơ thể - Tranh: khái quát cơ thể người. người. 18 - Nẹp tre/ gỗ, bang y tế/ dây vải, bông/gạc. 5 Bài 28: Hệ vận động ở người. 19 - Băng, gạc, bông y tế, dây cao su/ dây vải, huyết Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn của áp kế, ống nghe tim phổi. cơ thể người.
  3. - Băng, gạc, bông y tế, dây cao su/ dây vải, huyết Bài 31: Thực hành về máu và hệ áp kế, ống nghe tim phổi tuần hoàn 20 - Tranh hô hấp nhân tạo. 5 Bài 32: Hệ hô hấp ở người. 21 5 Bài 33: Môi trường trong cơ thể - Tranh: Hệ bài tiết ở người và Hệ bài tiết ở người. 5 Bài 34: Hệ thần kinh và các giác - Tranh: Hệ thần kinh và các giác quan ở người. quan ở người. 22 - Tranh: Môi trường trong cơ thể 5 Bài 36: Da và điều hoà thân nhiệt - Tranh: Cấu tạo da. ở người. 23 - Tranh: Cơ quan sinh dục nam và nữ 5 Bài 37: Sinh sản ở người. 24 - Tranh: Các kiểu tháp tuổi của quần thể 5 Bài 39: Quần thể sinh vật. 25 - Tranh: Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái. 5 Bài 41: Hệ sinh thái 26 5 Bài 42: Cân bằng tự nhiên và bảo - Tranh, ảnh vệ môi trường. 27 Ti vi, Máy tính 1 Tất cả các bài 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập STT Tên phòng Số Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú lượng Phòng bộ môn Khoa học tự nhiên 01 Thực hành môn Khoa học tự nhiên 1 ( Thực hành Hóa học, Vật lí, Sinh học) II. Kế hoạch dạy học 1. Phân phối chương trình Cả năm: 35 tuần x 4 tiết/tuần = 140 tiết Bài Yêu Ghi chú STT học Tổng cầu cần đạt số tiết Bài mở đầu: Làm quen - Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn 1 với bộ dụng cụ, thiết bị 3 Khoa học tự nhiên 8. thực hành môn khoa - Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá
  4. học tự nhiên 8 chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn. - Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Bài 1. lí và 2 Biến đổi vật 2 biến đổi hóa học. Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. - Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân và Bài 2. Phản ứng hóa tử chất đầu sản phẩm 3 học và năng lượng của 3 Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy phản ứng hóa học. ra. - Nêu được khái niệm và đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. - Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. Bài 3. Định luật bảo - Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập 4 toàn khối lượng. 4 phương trình hoá học. Phương trình hoá học. - Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. - Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. - Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). - Tính mol (M); mol Bài 4. Mol và tỉ khối được khối lượng Chuyển đổi được giữa số 5 2 (n) và (m) của chất khí. khối lượng - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.
  5. - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C. - Sử dụng được công thức n(mol) = -----^—) -----để chuyển đổi giữa số mol và thể tích 24,79(L /mol) chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. - Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. Bài 5. Tính theo 6 4 phương trình hoá học. Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng và tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. - Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. - Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ Bài 6. dung mol. 7 Nồng độ 3 phần trăm, nồng độ dịch. - Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. - Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hoá học). Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và Bài 7. nêu 8 Tốc độ phản ứng 2 được một số ứng dụng thực tế. và chất xúc tác - Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: + So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học; + Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng; + Nêu được khái niệm về chất xúc tác - Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+). 9 Bài 8. Acid 3 - Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện
  6. tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid. Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH). - Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH-). - Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. - Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, acid nêu và thích 10 Bài 9. Base. 3 phản ứng với tạo muối, giải được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. - Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch. Bài 10. 11 Thang pH 2 Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...). - Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. Ôn tập + kiểm tra 4 - Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác. - Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen. - Phân các oxide theo acid/base 12 Bài 11. Oxide 3 loại được khả năng phản ứng với (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide. - Nêu được khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion H+ của acid bởi ion kim 13 Bài 12. Muối 5 loại hoặc ion NH4). - Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính
  7. tan. - Trình bày được một số phương pháp điều chế muối. - Đọc được tên một số loại muối thông dụng. - Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối. Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid, base, oxide. - Trình bày được vai trò của phân bón (một trong những nguồn bổ sung một số nguyên tố: đa lượng, trung lượng, vi lượng dưới dạng vô cơ và hữu cơ) cho đất, cây trồng. -Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân Bài 13. Phân bón hoá bón hoá cây (phân phân lân, phân kali, 14 2 học đối với trồng đạm, học phân N-P-K). - Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hoá học (không đúng cách, không đúng liều lượng) đến môi trường của đất, nước và sức khoẻ của con người. Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón. - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng, khối lượng riêng = tích. Bài 14. khối lượng/thể 15 Khối lượng 2 - kê riêng dùng. riêng Liệt được một số đơn vị đo khối lượng thường - Thực hiện thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật, của một vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng. Bài 15. Tác dụng của - Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật 16 chất lỏng lên vật nhúng 2 đặt trong chất lỏng, rút ra được: Điều kiện định tính về vật nổi, trong nó. vật chìm;-định luật Archimedes (Acsimet). - Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được: áp suất sinh ra khi 17 Bài 16. Áp suất 3 có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mặt.
  8. - Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng. - Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế. - Nêu được: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng; lấy được ví dụ minh hoạ. - thí áp khí Bài 17. Thực hiện được nghiệm để chứng tỏ tồn tại suất Áp suất trong quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương. 18 chất lỏng và trong chất 4 - Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai chịu sự khí thay đổi áp suất đột ngột. Giải thích được một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống (ví dụ như: giác mút, bình xịt, tàu đệm khí). - Thực hiện thí nghiệm để mô tả được tác dụng làm quay của lực. Bài 18. Lực có thể làm 19 2 - Nêu được: tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một quay vật điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. - Dùng dụng cụ đơn giản, minh họa được đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực. - Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực 20 Bài 19. Đòn bẩy 3 tiễn. Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế bằng dụng cụ thực 21 Bài 20. Sự nhiễm điện. 2 hành. - Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện và liệt kê được một số nguồn điện thông dụng trong đời sống. - Phân loại được vật dẫn điện, vật không dẫn điện. 22 Bài 21. Mạch điện. 4 - Vẽ được sơ đồ mạch điện với kí hiệu mô tả: điện trở, biến trở,
  9. chuông, ampe kế (ammeter), vôn kế (voltmeter), đi ốt (diode) và đi ốt phát quang. - Mắc được mạch điện đơn giản với: pin, công tắc, dây nối, bóng đèn. Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì, rơ le (relay), cầu dao tự động, chuông điện. Bài 22. Tác - Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được các tác dụng cơ bản 23 dụng của 3 dòng điện của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí. - Thực hiện thí nghiệm để nêu được số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện. - Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện Bài 23. Cường độ dòng 24 3 của pin (hay ắc quy) được đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện điện và hiệu điện thế áp) giữa hai cực của nó. - Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế. - Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt, khái niệm nội năng. - Nêu được: Khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật Bài 24. Năng lượng 25 2 chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng. nhiệt - Đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng (có thể sử dụng joulemeter hay oát kế (wattmeter). - Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt và mô tả sơ lược được sự truyền năng lượng trong mỗi hiện Bài 25. T tượng đó. 26 ruyền năng 3 - Mô trong nhà tả được sơ lược sự truyền năng lượng hiệu ứng lượng nhiệt kính. - Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật dẫn nhiệt tốt, công dụng của vật cách nhiệt tốt. - Thực hiện thí nghiệm để chứng tỏ được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 27 Bài 26. Sự nở vì nhiệt 2 - Lấy được một số ví dụ về công dụng và tác hại của sự nở vì nhiệt. Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt, sự nở vì nhiệt, giải thích
  10. được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. Bài 27. Khái quát - Nêu tên và vai trò chính các quan và quan 28 về cơ 1 được của cơ hệ cơ thể người trong cơ thể người. - Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. - Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ), mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. - Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. Bài 28. - Nêu ý thao và 29 Hệ vận động ở 3 được nghĩa của tập thể dục, thể chọn phương người pháp luyện tập thể thao phù hợp (tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân nhằm nâng cao thể lực và thể hình). - Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. - Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. - Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. - Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. nêu được mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng. - Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. Bài 29. Dinh và - Quan sát hình mô hình, khái quát) tiêu hoá 30 dưỡng 4 vẽ (hoặc sơ đồ hệ ở tiêu hoá ở người người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hoá. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. - Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi.