Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn Lớp 7 - Trường THCS Trọng Quan

doc 27 trang Minh Lan 15/04/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn Lớp 7 - Trường THCS Trọng Quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_ngu_van_lop_7_truong_thcs_trong_quan.doc

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn Lớp 7 - Trường THCS Trọng Quan

  1. TRƯỜNG: THCS TRỌNG QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHỤ LỤC 2: NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN TRONG BÀI HỌC/ CHỦ ĐỀ MÔN NGỮ VĂN 7 Chủ đề tích hợp: Văn bản nhật dụng I. Các đơn vị kiến thức của chủ đề 1. Văn bản : Cổng trường mở ra ( Theo Lý Lan) 2. Văn bản: Mẹ tôi ( Ét – môn- đô đơ A-mi xi) 3. Văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê ( Khánh Hoài) 4. Liên kết trong văn bản. 5. Bố cục văn bản. 6. Mạch lạc trong văn bản II. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Nhớ cốt truyện, nhân vật, trong các văn bản . - Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của 3 văn bản: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê. - Hiểu cảm nhận được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm đối với trẻ em, phụ nữ, hạnh phúc gia đình, tương lai nhân loại và những đặc sắc về nghệ thuật của những văn bản đề cập đến các vấn đề văn hóa, giáo dục , quyền trẻ em gia đình và xã hội.
  2. - Hiểu được thế nào là liên kết, mạch lạc, bố cục và vai trò của chúng trong các văn bản 2. Kĩ năng - Đọc hiểu văn bản nhật dụng , nắm được bố cục, liên kết mạch lạc trong văn bản - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về sự việc, nhân vật trong văn bản - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để tìm hiểu nội dung , nghệ thuật của văn bản. - Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu nội dung nghệ thuật trong 3 văn bản nhật dụng (Cổng trường mở ra , Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê) , xây dựng văn bản đủ bố cục đảm bảo tính liên kết, mạch lạc. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức yêu thầy cô, bạn bè và mái trường thân yêu, quí trọng tình cảm gia đình( tình mẫu tử, tình anh em ) - Gi¸o dôc HS ®ång c¶m víi nçi ®au tinh thÇn, t×nh yªu thương mÑ m·nh liÖt trong mỗi con người. 4. Năng lực cần hướng tới: a. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tạo lập văn bản, CNTT. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy sáng tạo: Liên hệ và có khả năng bộc lộ tâm trạng, cảm xúc của mình về ngày khai trường đâu tiên, về tình mẫu tử, tình anh em. - Năng lực hợp tác: Có sự cảm thông chia sẻ cảm xúc, tâm trạng của mỗi bản thân với những người xung quanh - Năng lực giao tiếp: Hiểu và sử dụng ngôn ngữ phù hợp, có hiệu quả trong đọc,viết, nghe, nói
  3. - Năng lực thưởng thức văn học: Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ biểu cảm, nhận ra những giá trị thẩm mĩ trong các tác phẩm như tình mẫu tử, anh em biết rung cảm với cái đẹp, hướng đến các giá trị chân thiện mĩ để tự hoàn thiện bản thân. - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. - Vận dụng kiến thức về liên kết, mạch lạc, bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản. III. Thời lượng dự kiến: 06 tiết IV. Hình thức dạy học: Dạy trên lớp V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá STT Nội dung Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi chú (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) 1 Văn bản: Cổng * Nội dung: * Công cụ: trường mở ra ( Theo - Diễn biến tâm trạng của nhân vật - Phiếu học tập. Lý Lan) người mẹ trước ngày khai trường đầu - Bài làm của HS tiên của con - Phần trình bày của HS - Thái độ của người lớn của các bậc * Tiêu chí: lãnh đạo với sự nghiệp giáo dục. HS đọc diễn cảm được văn bản: * Phương pháp: hiểu, cảm nhận : - Đọc diễn cảm. - Tóm tắt văn bản. + Diễn biến tâm trạng của nhân vật - Đặt vấn đề, xây dựng tình huống người mẹ trước ngày khai trường - Phân tích , bình luận, nhận xét, nâng cao. đầu tiên của con +Thái độ của người lớn của các bậc lãnh đạo với sự nghiệp giáo dục. + Có ý thức học tập 2 Văn bản: Mẹ tôi * Nội dung: *Hình thức: ( Ét – môn- đô đơ - Nhân vật người mẹ có tình yêu - Nghe, quan sát kết quả làm việc
  4. A-mi xi) thương con sâu nặng, sự hi sinh cao cá nhân, nhóm bàn/tổ cả. - Thuyết trình. -Tình yêu thương mẹ, biết ơn, kính - Vấn đáp trọng của nhân vật En-ri-cô. * Công cụ: - Thái độ của người bố khi En-ri-cô - Phiếu học tập. thiếu lễ phép với mẹ. - Bài làm của HS * Phương pháp: - Phần trình bày của HS - Đọc diễn cảm. * Tiêu chí: - Tóm tắt văn bản. HS đọc diễn cảm được văn bản: - Đặt vấn đề, xây dựng tình huống hiểu, cảm nhận : - Phân tích , bình luận, nhận xét, nâng - Người mẹ có tình yêu thương con cao. sâu nặng, sự hi sinh cao cả. -Tình yêu thương mẹ, biết ơn, kính trọng của nhân vật En-ri-cô. - Có thái độ đúng mực đối với cha mẹ. 3 Văn bản: Cuộc chia * Nội dung: *Hình thức: tay của những con - Hiểu cảm thông nỗi bất hạnh và tình - Nghe, quan sát kết quả làm việc búp bê ( Khánh Hoài) yêu thương của 2 anh em Thành và cá nhân, nhóm bàn/tổ Thủ- Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót - Thuyết trình. xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi - Vấn đáp vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết * Công cụ: cảm thông chia sẻ với những người - Phiếu học tập. bạn ấy. - Bài làm của HS - Thấy được cái hay trong cách kể rất - Phần trình bày của HS chân thực và cảm động. * Tiêu chí: * Phương pháp: HS đọc diễn cảm được văn văn - Đọc diễn cảm. bản: hiểu, cảm nhận : nỗi bất hạnh - Tóm tắt văn bản. và tình yêu thương của 2 anh em - Đặt vấn đề, xây dựng tình huống Thành và Thủ- Cảm nhận được nỗi - Phân tích , bình luận, nhận xét, nâng đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ cao. chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia
  5. đình bất hạnh. Biết cảm thông chia sẻ với những người bạn ấy. 4 Liên kết trong văn * Nội dung: *Hình thức: bản - Muốn đạt mục đích giao tiếp văn bản - Nghe, quan sát kết quả làm việc cần có kiên kết. Sự liên kết ấy được cá nhân, nhóm bàn/tổ thể hiện ở cả 2 mặt: Hình thức ngôn - Thuyết trình. gữ và nội dung ý nghĩa - Vấn đáp - Vận dụng kiến thức đã học bước đầu * Công cụ: xây dựng được văn bản có tính liên - Phiếu học tập. kết. - Bài làm của HS * Phương pháp: - Phần trình bày của HS - Đọc, tìm hiểu thông tin * Tiêu chí: HS sự liên kết được thể - Đặt vấn đề, hiện ở cả 2 mặt: Hình thức ngôn gữ - Nhận xét, khái quát vấn đề và nội dung ý nghĩa - Vận dụng giải quyết bài tập - Biết vận dụng kiến thức bước đầu xây dựng được văn bản có tính liên kết. 5 Bố cục văn bản. * Nội dung: *Hình thức: - Tầm quan trọng của văn bản, trên có - Nghe, quan sát kết quả làm việc sở đó có ý thức xây dựng văn bản có cá nhân, nhóm bàn/tổ bố cục - Thuyết trình. - Hiểu thế nào là bố cục văn bản - Vấn đáp * Phương pháp: * Công cụ: - Đọc, tìm hiểu thông tin - Phiếu học tập. - Đặt vấn đề, - Bài làm của HS - Nhận xét, khái quát vấn đề - Phần trình bày của HS - Vận dụng giải quyết bài tập * Tiêu chí: - Hiểu thế nào là bố cục văn bản. - Xác định và xây dựng được văn bản đúng bố cục. 6 Mạch lạc trong văn * Nội dung: *Hình thức: bản - Có những hiểu biết bước đầu về - Nghe, quan sát kết quả làm việc
  6. mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết cá nhân, nhóm bàn/tổ phải làm cho văn bản có mạch lạc. - Thuyết trình. - Chú ý sự mạch lạc trong các bài văn. - Vấn đáp * Phương pháp: * Công cụ: - Đọc, tìm hiểu thông tin - Phiếu học tập. - Đặt vấn đề, - Bài làm của HS - Nhận xét, khái quát vấn đề - Phần trình bày của HS - Vận dụng giải quyết bài tập * Tiêu chí: - Hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản - Vận dụng viết đoạn văn, bài văn có sự mạch lạc. Chủ đề tích hợp: Văn bản nghị luận I. Các đơn vị kiến thức của chủ đề 1. Văn bản : Đức tính giản dị của Bác Hồ. 2. Văn bản: Ý nghĩa văn chương 3. Luyện tập lập luận chứng minh 4. Luyện tập viết đoạn văn chứng minh II. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về NT lập luận cách bố cục chặt chẽ ngôn ngữ thuyết phục giàu cảm xúc, ý nghĩa thực tiễn và giá trị nội dung của 2 văn bản . Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương - Hiểu và biết cách vận dụng phép lập luận chứng minh khi xây dựng đoạn văn. 2. Kĩ năng
  7. - Đọc hiểu văn bản nghị luận , nắm được bố cục, nghệ thuật lập chứng minh trong 2 văn bản. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm bản thân đối với Bác Hồ. - Vận dụng kiến thức về lập luận chứng minh trong văn bản NL để phân tích văn bản. - Vận dụng kiến thức đã học xây dựng đoạn văn NL chứng minh đúng yêu cầu 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức học và làm theo tấm gương đạo đức của Bác. - Yêu thích, có ý thức tìm hiểu các tác phẩm văn chương; tình yêu đối với văn học nghệ thuật. 4. Năng lực cần hướng tới a. Năng lực chung Phát triển các năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tạo lập văn bản, năng lực sử dụng ngôn ngữ, CNTT b. Năng lực đặc thù - Năng lực tư duy sáng tạo: Liên hệ và có khả năng bộc lộ tâm trạng, cảm xúc của mình các tác phẩm văn chương - Năng lực giao tiếp : Hiểu và sử dụng ngôn ngữ phù hợp, có hiệu quả trong giao tiếp gồm kĩ năng: đọc,viết, nghe, nói - Năng lực thưởng thức văn học: Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ biểu cảm, nhận ra những giá trị thẩm mĩ trong các văn bản: Vẻ đẹp của trong phong cách giản dị của Bác, ý nghĩa của các tác phẩm văn chương. - Sắp xếp các câu văn trong đoạn văn nghị luân chứng minh theo một trình tự nhất định. III. Thời lượng dự kiến: 06 tiết IV. Hình thức dạy học: Dạy trên lớp V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá
  8. STT Nội dung Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) chú 1 Văn bản : Đức * Nội dung: *Hình thức: tính giản dị của - Đức tính giản dị là một phẩm chất - Nghe, quan sát kết quả làm việc cá Bác Hồ. cao quý của Bác Hồ. nhân, nhóm bàn/tổ - Nắm được nghệ thuật lập luận của - Thuyết trình. của bài văn, kết hợp chứng minh với - Vấn đáp bình luận biểu cảm * Công cụ: * Phương pháp: - Phiếu học tập. - Đọc diễn cảm. - Bài làm của HS - Xác định luận điểm của văn bản. - Phần trình bày của HS - Đặt vấn đề, xây dựng tình huống * Tiêu chí: HS đọc diễn cảm được văn - Phân tích, bình luận, nhận xét, văn bản: hiểu, cảm nhận : nâng cao. - Đức tính giản dị là một phẩm chất cao quý của Bác Hồ. - Nghệ thuật lập luận của của bài văn, kết hợp chứng minh với bình luận biểu cảm. - Vận dụng học tập đức tính giản dị của Bác vào trong cuộc sống. 2 Văn bản: Ý * Nội dung: *Hình thức: nghĩa văn - Hiểu được quan niệm của Hoài - Nghe, quan sát kết quả làm việc cá chương Thanh về nguồn gốc cốt yếu nhiệm nhân, nhóm bàn/tổ vụ và công dụng của văn chương. - Thuyết trình. - Hiểu được phần nào phong cách - Vấn đáp nghị luận văn chương của Hoài * Công cụ: Thanh. - Phiếu học tập. * Phương pháp: - Bài làm của HS - Đọc diễn cảm. - Phần trình bày của HS - Xác định luận điểm của văn bản. * Tiêu chí: HS đọc diễn cảm được văn - Đặt vấn đề, xây dựng tình huống văn bản; hiểu: nguồn gốc cốt yếu nhiệm - Phân tích, bình luận, nhận xét, vụ và công dụng của văn chương. nâng cao. - Cảm nhận được công dụng của văn
  9. chương trong 1 văn bản cụ thể. 3 Luyện tập lập * Nội dung: *Hình thức: luận chứng minh - Củng cố những hiểu biết về cách - Nghe, quan sát kết quả làm việc cá làm bài văn lập luận chứng minh. nhân, nhóm bàn/tổ - Vận dụng được những hiểu biết đó - Thuyết trình. vào việc làm 1 bài văn CM cho 1 - Vấn đáp nhận định, 1 ý kiến về 1 vấn đề xã * Công cụ: hội gần gũi quen thuộc. - Phiếu học tập. * Phương pháp: - Bài làm của HS - Đọc, tìm hiểu thông tin - Phần trình bày của HS - Đặt vấn đề, * Tiêu chí: HS hiểu cách làm bài văn lập - Nhận xét, khái quát vấn đề luận chứng minh. - Vận dụng giải quyết bài tập - Biết vận dụng được kiến thức vào việc làm 1 bài văn CM cho 1 nhận định, 1 ý kiến về 1 vấn đề xã hội gần gũi quen thuộc. 4 Luyện tập viết * Nội dung: *Hình thức: đoạn văn chứng - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu - Nghe, quan sát kết quả làm việc cá minh biết về cách làm bài văn lập luận nhân, nhóm bàn/tổ chứng minh. - Thuyết trình. - Biết vận dụng những hiểu biết đó - Vấn đáp vào việc đoạn văn chứng minh. * Công cụ: * Phương pháp: - Phiếu học tập. - Đọc, tìm hiểu thông tin - Bài làm của HS - Đặt vấn đề, - Phần trình bày của HS - Nhận xét, khái quát vấn đề * Tiêu chí: HS hiểu kĩ hơn cách làm bài - Vận dụng giải quyết bài tập văn lập luận chứng minh. - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc đoạn văn chứng minh.
  10. PHỤ LỤC 3: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN NGỮ VĂN 7 Thống kê số tiết dạy, số bài kiểm tra các loại Số bài kiểm tra Học kỳ Số tiết dạy Kiểm tra thường xuyên Kiểm tra giữa kì Kiểm tra cuối kì Học kỳ I 72 2 2 1 1 Học kỳ II 68 2 2 1 1 Cả năm 140 4 4 2 2