Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn Lớp 8 - Trường THCS Trọng Quan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn Lớp 8 - Trường THCS Trọng Quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mon_ngu_van_lop_8_truong_thcs_trong_quan.doc
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn Lớp 8 - Trường THCS Trọng Quan
- PHÒNG GD-ĐT ĐÔNG HƯNG K HOCH DY HC MÔN NG VĂN 8 TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN Năm học 2021-2022 PH LC 2 NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN TRONG BÀI HỌC/ CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP A. CHỦ ĐỀ I: Tính thống nhất về củ đề và bố cục của văn bản qua truyện kí Việt Nam trước 1945. I. Các đơn vị kiến thức. - Tôi đi học của Thanh Tịnh. - Trong lòng mẹ( Trích Những ngày thơ ấu) của Nguyên Hồng. - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Bố cục của văn bản. II. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: - HS nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích” Tôi đi học” của Thanh Tịnh, và “ Trong lòng mẹ”Trích Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ thơ, cảm nhận lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. - Qua việc tìm hiểu 2 văn bản trên HS thấy được tính thống nhất chủ đề văn bản và bố cục văn bản. - Từ đó HS biết xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể, biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, có bố cục mạch lạc phù. hợp với đối tượng phản ánh. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi ký. - Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện - Trình bày một văn bản( nói, viết) thống nhất về chủ đề - Sắp xếp các đoạn văn trong văn bản theo một bố cục nhất định. Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản. 3. Thái độ: - Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường. - Giáo dục tình cảm mẹ con, trân trọng giữ gìn, bồi đắp tình mẫu tử - Có ý thức viết văn đúng chủ đề, Tạo lập văn bản có bố cục mạch lạc tích hợp với văn bản đã học. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực. * Năng lực chung: 1
- + Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện CNTT phục vụ bài học; phân tích và xử lý tình huống. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. Thời lượng dự kiến: 6 tiết. IV. Hình thức dạy học: Hỏi – đáp;Thuyết trình; Viết ngắn, Thực hành : Sản phẩm học tập... V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá. STT Nội dung Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi chú ( Làm gì? Làm như thế nào) ( Hình thức,công cụ, tiêu chí) 1 * Văn bản “ Tôi đi học”- Thanh * Trên lớp: +Kiểm tra HS về kiến Tịnh + GV hướng dẫn hs tìm hiểu thức trọng tâm: + Những sự việc khiến nhân vật tôi có nội dung kiến thức thông qua - Những cảm nhận của những liên tưởng về ngày đầu tiên đi việc đưa ra hệ thống các câu nhân vật “ tôi” trong ngày học của mình hỏi : đầu tiên đi học ở các thời + Biến chuyển của cảnh vật sang thu. - Xác định các chi tiết trong điểm: + Những hồi tưởng của nhân vật sgk * Trên đường tới trường. “ Tôi” - Cảm nhận về các chi tiết đó. * Khi đứng ở sân trường. - Không khí của ngày tựu trường: - Ý nghĩa của văn bản. * Khi ngồi trong lớp học. Náo nức, vui vẻ nhưng cũng rất trang HS thuyết trình: Nêu những - Ý nghĩa của văn bản. trọng. suy nghĩ của mình về nhân vật Hình thức vấn đáp - Tâm trạng, cảm xúc, ấn tượng của “ tôi” trong tác phẩm nhân vật “ tôi” về thày giáo, trường * Về nhà: lớp, bạn bè và những người xung +HS Viết đoạn văn trình quanh trong buổi tựu trường đầu tiên. bày những cảm xúc của bản thân trong ngày đầu tiên đi học của mình 2
- 2 * Văn bản “Trong lòng mẹ”( Trích * Trên lớp: + Kiểm tra HS kiến thức những ngày thơ ấu) của Nguyên - GV hướng dẫn HS tìm hiểu trọng tâm: Hồng chi tiết nội dung đoạn trích - Cảnh ngộ, nỗi cô đơn - Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn thông qua hệ thống câu hỏi đọc khát khao tình mẹ của bé của nhân vật bé Hồng hiểu, phát hiện chi tiết trong Hồng. - Nỗi cô đơn, niềm khát khao tình mẹ văn bản. - Tình mẫu tử thiêng liêng của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn vô - Câu hỏi cảm nhận. của bé Hồng khi gặp mẹ tình của bà cô. - Câu hỏi bình + Hình thức: kiểm tra vấn - Cảm nhận của bé Hồng về tình mẫu - Thuyết trình về suy nghĩ của đáp. tử thiêng liêng, sâu nặng khi gặp mẹ em về cảnh ngộ và nỗi bất + Bài tập viết đoạn văn hạnh của bé Hồng. làm ở nhà -> Tạo sự đồng cảm chia sẻ... * Về nhà : - Viết đoạn văn trình bày cảm xúc của em khi tìm hiểu đoạn trích “ Trong lòng mẹ - Suy nghĩ về tình mầu tử - mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi cạn trong tâm hồn con người 3 Tính thống nhất chủ đề của văn * Trên lớp: * Kiểm tra kiến thức trọng bản. - Sử dụng ngữ liệu ở văn bản” tâm: - Hiểu rõ chủ đề của văn bản. Tôi đi học” để hướng dẫn HS + Nhận biết được những - Tính thống nhất chủ đề văn bản thể tìm hiểu kiến thức bằng hệ văn bản đảm bảo tính hiện ở 2 phương diện: Nội dung và thống câu hỏi sgk. thống nhất về chủ đề: hình thức - Phát hiện kiến thức từ đó rút - Xác định được chủ đề ra khái niệm. văn bản - Luyện tập làm bài tập . - Xác định được những chi * Về nhà: tiết thể hiện tính thống - Sưu tầm 1 số đoạn văn tự xác nhất về chủ đề định chủ đề và tính thống nhất + Viết đoạn văn đảm bảo về chủ đề của văn bản. tính thống nhất về chủ đề 3
- - Viết đoạn văn đảm bảo tính văn bản. thống nhất chủ đề (Chủ đề tự * Hình thức kiểm tra: Viết chọn) ngắn 4 Bố cục văn bản * Trên lớp: * Kiểm tra kiến thức trọng + Hiểu được bố cục văn bản là sự tổ - Sử dụng ngữ liệu ở văn bản” tâm: chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. Trong lòng mẹ”, văn bản” - Tìm hiểu cách sắp xếp + Cách bố trí sắp xếp nội dung phần Người thầy đạo cao đức nội dung, khái quát về thân bài của văn bản trọng”, để hướng dẫn HS tìm trình tự trình bày của một * Một số cách bố trí sắp xếp bố cục hiểu kiến thức bằng hệ thống số văn bản tự sự, miêu tả, của văn bản thông thường; câu hỏi sgk. nghị luận... và rút ra bài - Trình bày thứ tự thời gian, không - - Phát hiện kiến thức từ đó học về bố cục 3 phần của gian. rút ra khái niệm. văn bản - Trình bày theo sự phát triển của sự - Luyện tập làm bài tập . - Phân tích cách sắp xếp việc. * Về nhà: trình bày nội dung một - Trình bày theo mạch suy luận. - Viết bài văn tự sự (Chủ đề tự văn bản cho trước chọn) theo bố cục 3 phần . - Tìm hiểu sự kết hợp của những cách sắp xếp, trình bày nội dung trong một văn bản cụ thể và tác dụng. * Hình thức kiểm tra: Thực hành sản phẩm học tập B. CHỦ ĐỀ II: Thơ mới-Câu nghi vấn I. Các đơn vị kiến thức của chủ đề: - Nhớ rừng của Thế Lữ. - Ông đồ của Vũ Đình Liên. - Câu nghi vấn. - Câu nghi vấn ( Tiếp theo). II. Yêu cầu cần đạt 4
- 1.Kiến thức: - Sơ giản về phong trào thơ mới - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ yêu nước trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.Cảm nhận được hình tượng nghệ thuật độc đáo có nhiều ý nghĩa của bài thơ “ Nhớ rừng”. - Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một. - Lối viết giản dị mà gợi cảm của nhà thơ Vũ Đình Liên trong bài thơ “ Ông đồ” - Đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. - Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể - Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu dễ lẫn. - Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vẫn để đọc- hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục HS: Cảm thông với nỗi đau của người dân trong xã hội đương thời và biết yêu tự do. - Giáo dục HS: Biết trân trọng giữ gìn những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc. - Giáo dục HS: Nắm và biết sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp hoặc khi tạo lập văn bản với những chức năng khác nhau. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực. * Năng lực chung: + Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện CNTT phục vụ bài học; phân tích và xử lý tình huống. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. Thời lượng dự kiến: 5 tiết IV. Hình thức dạy học: : Hỏi – đáp;Thuyết trình; Viết ngắn, Thực hành : Sản phẩm học tập... V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá 5
- STT Nội dung Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi chú ( Làm gì? Làm như thế nào) (Hình thức,công cụ, tiêu chí) 1 * Văn bản: “Nhớ rừng”của Thế Lữ * Trên lớp: * Kiểm tra kiến thức trọng - Hình tượng con hổ: - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tâm của văn bản: + Được khắc họa trong hoàn cảnh bị sơ lược về thơ mới - Nỗi căm hờn và niềm uất giam cầm trong vườn bách thú, nhớ - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm hận của con hổ khi bị rừng,tiếc nuối những tháng ngày huy bài thơ. giam cầm ở vườn bách thú hoàng, sống giữa đại ngàn hùng vĩ - Tìm hiểu hình tượng con hổ - Nỗi nhớ thời vàng son +Thể hiện khát vọng hướng về cái với những tâm trạng cảm xúc của con hổ. đẹp tự nhiên- một đặc điểm thường khác nhau thông qua hệ thống - Khao khát giấc mộng thấy trong thơ ca lãng mạn các câu hỏi: Phát hiện chi tiêt, ngàn - Lời tâm sự của thế hệ tri thức những hình ảnh thơ, các biện pháp tu - Tâm sự thầm kín của thế năm 1930: từ. Câu hỏi cảm nhận...Qua đó hệ tri thức gửi gắm qua + Khát khao tự do, chán ghét cuộc hiểu được ý nghĩa của tác bài thơ : Khao khát tự do sống thức tại tầm thường tù túng. phẩm. và lòng yêu nước thầm + Biểu lộ lòng yêu nước thầm kín của - Tìm hiểu giá trị nghệ thuật kín. người dân mất nước của bài thơ * Hình thứckiểm tra: * Về nhà: - Kiểm tra vấn đáp - Đọc kỹ bài thơ. - Viết ngắn - Viết đoạn văn cảm nhận về Nỗi nhớ thời vàng son của con hổ trong bài thơ 2 * Văn bản: “Ông đồ”của Vũ Đình * Trên lớp: * Kiểm tra kiến thức trọng Liên. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm tâm của văn bản: - Hình ảnh ông đồ khắc họa ở 2 thời bài thơ. - Hình ảnh ông đồ xuất điểm: - Tìm hiểu hình ảnh ông đồ ở 2 hiện đẹp trong khung cảnh a. Mùa xuân năm xưa: giai đoạn ; Thời vằng son và mùa xuân tưng bừng náo -+ Khung cảnh mùa xuân tươi tắn, thời tàn lụi nhiệt. sinh động với sắc hoa đào nở, không - Hướng dẫn HS khai thác các - Hình ảnh ông đồ với nỗi khí tưng bừng náo nhiệt chi tiết, hình ảnh, các biện buồn thê lương thời tàn tạ + Trong đó ông đồ trở thành một hình pháp tu từ trong bài thơ . - Cảm xúc của nhà thơ: 6
- ảnh không thể thiếu làm nên nét đẹp - Cho HS cảm nhận được Đồng cảm, tiếc thương truyền thống văn hóa dân tộc được Nghệ thuật xây dựng hình ảnh cho một nét văn hóa mọi người mến mộ. đối lập, kết hợp giữa biểu cảm truyền thống bị mai một b. Mùa xuân hiện tại: với kể , tả.. Lời thơ giàu cảm * Hình thức kiểm tra: - Thời gian tuần hoàn, mùa xuân trở xúc. - Viết ngắn lại, vẫn hoa đào, vẫn phố xưa * Về nhà - Vấn - đáp + Cuộc đời thay đổi, ông đồ vắng - Đọc kỹ bài thơ, tìm hiểu sâu bóng. hơn một vài chi tiết biểu cảm + Tác giả đồng cảm sâu sắc với nỗi trong bài thơ. lòng tê tái của ông đồ, tiếc thương - Sưu tầm một số hình ảnh về cho một thời đại văn hóa đã qua, văn hóa truyền thống. 3 * Câu nghi vấn. * Trên lớp: * Kiểm tra kiến thức trọng - HS hiểu được đặc điểm hình thức và - Lấy ngữ liệu ở 2 văn bản tâm: chức năng của câu nghi vấn: thơ” Nhớ rừng” và Ông đồ” để - HS nhận diện chính xác + Có từ nghi vấn. làm ví dụ giúp HS dễ nhận kiểu câu nghi vấn thông + Cuối câu có dấu chẩm hỏi diện hình thức và chức năng qua đặc điểm về hình thức + Mục đích dùng để hỏi của câu nghi vấn và chức năng. - HS làm bài tập phần luyện - Biết sử dụng câu nghi tập để khắc sâu kiến thức vấn đúng hình thức * Về nhà: * Hình thức kiểm tra: Vấn - Tìm các văn bảnđã học có đáp. chứa câu nghi vấn. - Liên hệ thực tế trong giao tiếp hàng ngày 4 * Câu nghi vấn ( tiếp theo) * Trên lớp: * Kiểm tra kiến thức trọng - HS hiểu rõ ngoài chức năng chính là - Dùng ngữ liệu có trong văn tâm: dùng để hỏi. Câu nghi vấn còn chức bản” Ông đồ” và các văn bản - Nhận diện được những năng khác là dùng để khẳng định, mỉa khác để HS tìm hiểu và nhận chức năng khác của câu mai, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm diện các chức năng khác của nghi vấn ngoài chức năng xúc... câu nghi vấn chính. - Luyện tập phân biệt câu nghi - Tạo lập đoạn văn cảm vấn được dùng với các chức nhận về đoạn thơ trong bài 7
- năng chính và các chức năng thơ “ Ông đồ”, “ Nhớ khác.Đặt câu nghi vấn được rừng” trong đó có sử dụng dùng với các chức năng khác câu nghi vấn với chức với chức năng chính năng khác chức năng * Về nhà. chính. - Tìm các văn bản đã học có * Hình thức kiểm tra: chứa câu nghi vấn được sử - Vấn đáp dụng với các chức năng khác. - Viết ngắn Phân tích tác dụng. PH LC 3 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN NGỮ VĂN 8 Thống kê số tiết dạy, số bài kiểm tra các loại Số tiết Số bài kiểm tra Học kỳ dạy Kiểm tra thường xuyên Kiểm tra giữa kỳ Kiểm tra cuối kỳ Học kỳ I 72 04 01 01 Học kỳ II 68 04 01 01 Cả năm 140 08 02 02 Thống kê chi tiết theo bài học/chủ đề (nội môn) HỌC KÌ I Tiết Bài học/Chủ đề Số Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực Tuần Ghi chú, điều tiết hiện chuyên chỉnh, tích môn hợp 1->6 CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP:Tính thống 06 Theo chuẩn kiến Thực hiện trên Tích hợp thành nhất về củ đề và bố cục của văn thức kỹ năng tập 2 lớp một chủ đè. bản qua truyện kí Việt Nam trang 21,23,25 1,2 trước 1945. 1.Tôi đi học 8
- 2.Trong lòng mẹ 3.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 4.Bố cục của chủ đề 7 Xây dựng đoạn trong văn bản 1 Theo chuẩn kiến Dạy trên lớp thức kỹ năng tập 2 trang 27 2 8 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã 1 Theo chuẩn kiến Có thẻ dạy trực hội thức kỹ năng tập 2 tuyến trang 30 9,10, Lão Hạc 3 Theo chuẩn kiến Dạy trên lớp 11 thức kỹ năng tập 2 trang 28 3 12 Từ tượng hình, từ tượng thanh 1 Theo chuẩn kiến Dạy trên lớp thức kỹ năng tập 2 trang 13,1 Tức nước vỡ bờ 2 Theo chuẩn kiến Dạy trên lớp 4 thức kỹ năng tập 2 trang 26 15 Trường từ vựng 1 Theo chuẩn kiến Có thể dạy trực KKHS tự đọc thức kỹ năng tập 2 tuyến Cấp độ khái trang24 4 quát của nghĩa từ ngữ 16 Liên kết các đoạn văn trong văn 1 Theo chuẩn kiến Dạy trên lớp bản Chuẩn kiến thức kỹ năng tập 2 trang 30 17,1 Rèn kĩ năng làm văn tự sự 2 Theo chuẩn kiến Có thể dạy trực 8 thức kỹ năng tuyến 5 9
- 19,2 Đánh nhau với cối xay gió 2 Theo chuẩn kiến Dạy trên lớp 0 thức kỹ năng tập 2 trang 35 21 -Tóm tắt văn bản tự sự 1 Theo chuẩn kiến Khuyến khích -Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự thức kỹ năng tập 2 hs tự đọc( 1T) 6 trang31 22,2 Rèn kĩ năng liên kết đoạn văn 2 Theo chuẩn kiến Có thể dạy trực 3 trong văn bản thức kỹ năng tập 2 tuyến Trang 30 24 Trợ từ, Thán từ 1 Theo chuẩn kiến Dạy trên lớp thức kỹ năng tập 2 trang 33 25,2 Cô bé bán diêm 3 Theo chuẩn kiến Dạy trên lớp 6, thức kỹ năng tập 2 27 trang 32 28 Luyện đề văn tự sự 1 Theo chuẩn kiến Có thể dạy trực 7 thức kỹ năng tuyến 29,3 Chiếc lá cuối cùng 3 Theo chuẩn kiến Dạy trên lớp 0,31 thức kỹ năng tập 2 trang 37 32 Miêu tả và biểu cảm trong văn tự 2 Dạy trên lớp 8 sự\(tiết 1) 33 Miêu tả và biểu cảm trong văn tự TTheo chuẩn kiến sự\(tiết 2 ) thức kỹ năng tập 2 9 trang 34 10