Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn Lớp 9 năm học 2021-2022 - Trường THCS Trọng Quan

docx 35 trang Minh Lan 15/04/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn Lớp 9 năm học 2021-2022 - Trường THCS Trọng Quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2021_2022_truong.docx

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn Lớp 9 năm học 2021-2022 - Trường THCS Trọng Quan

  1. TRƯỜNG: THCS TRỌNG QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN: NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC 2021-2022 PHỤ LỤC 2:NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN TRONG BÀI HỌC/ CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP A. CHỦ ĐỀ I: TRUYỆN KIỀU –NGUYỄN DU I. Các đơn vị kiến thức. -Truyện Kiều của Nguyễn Du. - Chị em Thúy Kiều( Trích Truyện Kiều) của Nguyễn Du. - Kiều ở lầu Ngưng Bích ( Trích Truyện Kiều) của Nguyễn Du. - Miêu tả trong văn bản tự sự. - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. II.Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức - Cuộc đời, sự nghiệp của Nguyễn Du - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: Ngợi ca vẻ đẹp tài năng của con người qua đoạn trích cụ thể. - Nỗi bẽ bàng , cô đơn buồn tủi của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích, và tấm lòng thủy chung hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản, Vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong văn bản tự sự - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2. Kỹ năng. - Đọc- hiểu một tác phẩm thơ nôm, nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của tác giả văn học trung đại - Đọc –hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại, - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. - Phát hiện phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. - Nhận và tháy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Phân tích tâm trạng của nhân vật trong đoạn trích trong tác phẩm 1
  2. - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả , miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Kết hợp kể chuyện và miêu tả, miêu tả nọi tâm trong văn bản tự sự. 3. Thái độ - HS thêm tự hào về con người Việt Nam. - Biết trân trọng vẻ đẹp, tài năng, phẩm cách của con người. - Biết yêu thương, trân trọng, cảm thông với số phận người phụ nữ. - Tự hào về những anh hùng dân tộc. - HS có ý thức học tập đúng đắn. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực * Năng lực chung: + Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện CNTT phục vụ bài học; phân tích và xử lý tình huống. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp tiếng Việt III. Thời lượng dự kiến: 7 tiết IV Hình thức dạy học : Hỏi – đáp;Thuyết trình; Viết ngắn; Thực hành : Sản phẩm học tập... V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá. STT Nội dung Tổ chức dạy học (Làm gì?Là Kiểm tra đánh giá Ghi m ntn?) (Hình thức,công cụ, chú tiêu chí) 1 Truyện Kiều của Nguyễn Du * Trên lớp: *Kiểm tra HS về kiến -Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Du: + GV hướng dẫn hs tìm hiểu thức trọng tâm: + Cuộc đời: Chịu ảnh hưởng của truyền nội dung kiến thức thông qua -Tác giả Nguyễn Du. thống gia đình đại quý tộc việc đọc văn bản và tập trung - Khái quát về truyện + Chứng kiến những biến động dữ dội của vào những chi tiết quan trọng Kiều trong lịch sử phong kiến dân tộc. trong sgk * Hình thức kiểm tra : + Những thăng trầm của cuộc sống riêng tư - Trả lời các câu hỏi trong sgk Báocáo, nhận xét làm cho tâm hồn Nguyễn Du tràn đầy cảm Phương pháp: Hỏi đáp, thông yêu thương con người. thuyết trình - Tìm hiểu về truyện Kiều. * Về nhà: 2
  3. + Nguồn gốc - Thuyết minh về tác giả + Bố cục Nguyễn Du và tác phẩm + Giá trị nội dung. truyện Kiều + Giá trị nghệ thuật. - Tìm đọc cả tác phẩm Truyện Kiều 2 Văn bản: Chị em Thúy Kiều * Trên lớp: *Kiểm tra HS về kiến - Thái độ trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp, tài năng + GV hướng dẫn hs tìm hiểu thức trọng tâm: của Thúy Vân, Thúy Kiều nội dung kiến thức thông qua - Bức chân dung của - Dự cảm về cuộc đời của hai chị em Thúy việc: Đọc diễn cảm đoạn Thúy Vân. Kiều. trích; khai thác chi tiết các - Tài sắc của Thúy - Ý nghĩa văn bản.: Thể hiện tài năng nghệ hình ảnh. Các biện pháp tu từ; Kiều. thuật và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp Nghệ thuật miêu tả người đặc - Nghệ thuật tả người tài năng của con người của tác giả Nguyễn sắc của Nguyễn Du. đặc sắc của Nguyễn Du Du - Tìm hiểu ý nghĩa của văn * Hình thức kiểm tra. bản. - Viết ngắn Phương pháp:Thảo luận -Thực thành: Sản *Về nhà phẩm học tập. - Đọc diễn cảm, học thuộc * Hình thức kiểm tra : lòng đoạn trích Báocáo, nhận xét - Nắm chắc bút pháp nghệ thuật cổ điển và cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du 3 Kiều ở lầu Ngưng Bích( Trích Truyện Kiều) * Trên lớp: *Kiểm tra HS về kiến của Nguyễn Du + GV hướng dẫn hs tìm hiểu thức trọng tâm: - Tâm trạng nhân vật Thúy Kiều khi ở lầu nội dung kiến thức thông qua - Hoàn cảnh cô đơn tội Ngưng Bích: việc: Đọc diễn cảm đoạn nghiệp của Thúy Kiều. + Đau đớn xót xa nhớ về Kim Trọng trích; khai thác chi tiết các - Nỗi nhớ người yêu +Đau đớn nhớ thương gia đình hình ảnh. Các biện pháp tu từ; cha mẹ => Đức hy sinh, lòng vị tha chung thủy của Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình - Tâm trạng tuyệt vọng Thúy Kiều. đặc sắc của Nguyễn Du. của Thúy Kiều - Bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng - Tìm hiểu ý nghĩa của văn - Nghệ thuật tả cảnh Bích trong cảm nhận của Kiều: bản ngụ tình đặc sắc. + Bức tranh 1: Cảnh vật hiện ra bao la, *Về nhà * Hình thức kiểm tra. hoang vắng, xa lạ và cách biệt. - Đọc diễn cảm, học thuộc - Vấn đáp 3
  4. + Bức tranh 2: Cảnh nào cũng buồn, cũng lòng đoạn trích - Viết ngắn gợi thân phận con người trong cuộc đời vô - Phân tích những hình ảnh định. thơ hay, đặc sắc trong văn =>Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể hiện tâm bản. trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng chung thủy của Kiều. 4 * Miêu tả trong văn bản tự sự * Trên lớp: *Kiểm tra HS về kiến -Yếu tố miêu tả tái hiện lại những hình ảnh, + GV hướng dẫn hs tìm hiểu thức trọng tâm: những trạng thái, đặc điểm, tính chất... của nội dung kiến thức thông qua -Nhận diện được yếu tố sự vật,con người và cảnh vật trong tác phẩm việc: miêu tả trong văn bản - Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể, - Xác định các sự vật, sự việc, tự sự sinh động và hấp dẫn hơn con người được miêu tả trong - Tác dụng của yếu tố đoạn văn tự sự. miêu tả trong văn bản - Phát hiện nhận biết được tự sự. những câu văn miêu tả trong * Hình thức kiểm tra: một đoạn văn tự sự đã học - Vấn đáp => Rút ra ghi nhớ - Viết ngắn. * Về nhà. - Kể lại diễn biến một sự việc trong đó có các chi tiết miêu tả tâm trạng của bản thân. - Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả đã học. 5 * Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự * Trên lớp: - Hiểu nội tâm là suy nghĩ, tâm trạng, thái + GV hướng dẫn hs tìm hiểu *Kiểm tra HS về kiến độ, tình cảm sâu kín của nhân vật nội dung kiến thức thông qua thức trọng tâm: - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái việc: -Nhận diện được yếu tố hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến - Xác định được các chi tiết miêu tả nội trong văn tâm trạng của nhân vật miêu tả ý nghĩ, tâm trạng, thái bản tự sự - Những cách thức khác nhau để miêu tả nội độ, cảm xúc của nhân vật. - Tác dụng của yếu tố tâm nhân vật: - Nhận biết chi tiết miêu tả miêu tả nội trong văn + Diến tả trực tiếp những, cảm xúc, tình trực tiếp và gián tiếp bản tự sự. cảm của nhân vật - Phát hiện nhận biết được các * Hình thức kiểm tra: 4
  5. + Miêu tả nội tâm gián tiếp thông qua miêu câu thơ, câu văn miêu tả nội - Vấn đáp tả ngoại hình của nhân vật, tâm nhân vật trong văn bản tự - Viết ngắn. sự đã học và nêu tác dụng. * Về nhà. - Kể lại diễn biến một sự việc trong đó có các chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật - phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả tâm trạng nhân vật. B. CHỦ ĐỀ II. VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI I. Các đơn vị kiến thức của chủ đề. - Bàn về đọc sách( Trích) của Chu Quang Tiềm - Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. - Cách làm bài nghị luận về một vấn đè tư tưởng đạo lý II.Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức. - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách có hiệu quả. - Đặc điểm, yêu cầu của kểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. - Đặc điểm yêu cầu của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. - Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. 2. Kỹ năng. - Biết cách đọc- hiểu một văn bản dịch( không sa vào phân tích ngôn từ0 - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Quan sát sự vật hiện tượng đời sống - Làm bài văn nghị luận về một sự việc đời sống theo bố cục 3 phần. - Vận dụng kiến thức đã học làm bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lý theo bố cục 3 phần 3. Thái độ - Học sinh có tinh thần ham đọc sách, ý thức đọc sách có hiệu quả. - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tự giác. 5
  6. - Giáo dục tư tưởng, tình cảm đạo lí theo chuẩn mực đạo đức 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực * Năng lực chung: + Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện CNTT phục vụ bài học; phân tích và xử lý tình huống. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực lập luận và thuyết phục III. Thời lượng dự kiến: 8 tiết IV Hình thức dạy học : Hỏi – đáp;Thuyết trình; Viết ngắn; Thực hành : Sản phẩm học tập... V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá. STT Nội dung Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi chú ( Làm gì? Làm như thế nào) ( Hình thức,công cụ, tiêu chí) 1 * Văn bản: Bàn về đọc sách của Chu * Trên lớp: *Kiểm tra HS về kiến thức Quang Tiềm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội trọng tâm: - Sách có ý nghĩa quan trọng trên con dung đoạn trích thông qua việc : - Hệ thống luận điểm đường phát triển của nhân loại bởi nó + Xác định hệ thống các luận trong bài học chính là kho tàng kiến thức quý báu, điểm. + Tầm quan trọng của là di sản tinh thần mà loài người đúc + Xác định luận cứ và dẫn chứng. việc đọc sách kết được trong hàng nghìn năm => Ý nghĩa của văn bản: Tầm + Tác hại của việc đọc - Đọc sách là con đường quan trọng quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách không đúng phương để tích lũy và nâng cao vốn tri thức. sách và cách lựa chọn sách, cách pháp - Tác hại của việc đọc sách không đọc sách có hiệu quả. + Phương pháp đọc sách đúng phương pháp * Về nhà. đúng phương pháp. - Phương pháp đọc sách đúng đắn: - Lập lại hệ thống luận điểm * Hình thức kiểm tra : Đọc kỹ, vừa đọc vừa suy ngẫm. Đọc trong toàn bài. - Vấn đáp sách cũng cần có kế hoạch và hệ - Ôn lại phương pháp nghị luận thống. đã học. 2 Nghị luận về một sự việc, hiện tượng * Trên lớp. *Kiểm tra HS về kiến thức đời sống. + GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội trọng tâm: 6
  7. - Hiểu được văn bản nghị luận về một dung kiến thức thông qua việc: - Khái niệm nghị luận một sự việc, hiện tượng đời sống là bàn về - Nhận diện được sự việc, hiện sự việc, hiện tượng đời một sự việc, hiện tượng đời sống có ý tượng đời sống được bàn luận đến sống. nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng trong một văn bản cụ thể. -Những yêu cầu đối với chê, hay có vấn đề đáng để suy nghĩ. - Phân tích cách trình bày lập bài văn nghị luận về một - Những yêu cầu đối với một bài văn luận trong văn bản. sự việc, hiện tượng đời nghị luận về một sự việc, hiện tượng * Về nhà. sống. đời sống: - Dựa vào dàn ý, viết đoạn văn *Hình thức kiểm tra + Về nội dung: Cần nêu rõ được sự nghị luận về một sự việc hiện - Vấn đáp việc, hiện tượng có vấn đề, phân tích tượng đời sống. các mặt đúng, sai, lợi ,hại + Về hình thức của văn bản:Có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực, bố cục mạch lạc 3 Cách làm bài văn nghị luận về một * Trên lớp. *Kiểm tra HS về kiến thức sự việc, hiện tượng đời sống + GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội trọng tâm: - Nắm chắc kiến thức về kiểu bài nghị dung kiến thức thông qua việc: - Dàn ý cơ bản của bài luận về một sự việc, hiện tượng đời - Đọc hiểu một đề văn cụ thể, có văn nghị luận về một sự sống: được kỹ năng phân tích đề , tìm việc, hiện tượng đời sống + Đối tượng: Những sự việc hiện hiểu các dạng đề của kiểu bài - Yêu cầu cụ thể về nội tượng đời sống nghị luận về một sự việc hiện dung và hình thức của bài + Yêu cầu về nội dung, hình thức tượng đời sống nghị luận về một sự việc, đối với một bài nghị luận về một - Những thao tác cơ bản và các hiện tượng đời sống. sự việc hiện tượng đời sống. bước làm bài * Hình thức kiểm tra - Lập ý rồi triển khai thành bài - Vấn đáp hoàn chỉnh. - Viết ngắn * Về nhà:Tìm hiểu một sự việc hiện tượng của đời sống ở địa phương và trình bày ngắn gonjys kiến của bản thân về sự việc, hiện tượng ấy 4 * Nghị luận về một vấn đề tư tưởng * Trên lớp. *Kiểm tra HS về kiến thức đạo lý + GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội trọng tâm: - Là bàn về vấn đề thuộc lĩnh vực đạo dung kiến thức thông qua việc: - Khái niệm nghị luận về 7
  8. đức, lối sống....có ý nghĩa quan trọng - Chỉ ra điểm giống và khác nhau vấn đề tư tưởng đạo lý đối với cuộc sống của con người giữa kiểu bài này và kiểu bài nghị - Đặc điểm yêu cầu của -Làm sáng tỏ các vấn đề tư tưởng, đạo luận về một sự việc hiện tượng bài văn nghị luận về vấn lý bằng cách giải thích, chứng minh, đời sống đề tư tưởng đạo lý so sánh, đối chiếu, phân tích,,, để chỉ - Lập dàn ý đại cương cho một * Hình thức kiểm tra ra chỗ đúng, chỗ sai của một tư tưởng bài nghị luận về một vấn đề tư - Vấn đáp nào đó nhằm khẳng định tư tưởng của tưởng đạo lý gần gũi với lứa tuổi - Viết ngắn người viết đang được cả xã hội quan tâm - Bài văn phải có bố cục 3 phần, luận * Về nhà. điểm chặt chẽ mạch lạc, rõ ràng - Dựa vào dàn ý trên, viết một đoạn văn nghị luận bàn về vấn đề tư tưởng, đạo lý 5 Cách làm bài nghị luận về vấn đề tư * Trên lớp. *Kiểm tra HS về kiến thức tư tưởng đạo lý . + GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội trọng tâm: - Đối tượng của bài nghị luận về vấn dung kiến thức thông qua việc: - Nhận diện được đối đề tư tưởng đạo lý: Những vấn đề - Nhận diện (dạng đề, dạng mệnh tượng của bài nghị luận quan điểm, tư tưởng gắn liền với lệnh) về vấn đề tư tưởng đạo lý. những chuẩn mực đạo đức xã hội - Phân tích đề (xác định đúng yêu - Các bước làm bài nghị - Các bước làm bài văn nghị luận về cầu về tính chất, nội dung,hình luận về vấn đề tư tưởng vấn đề tư tưởng đạo lý: Tìm hiểu đề thức, giới hạn của đề, đạo lý và tìm ý, lập dàn ý theo bố cục 3 phần - Lập dàn ý chi tiết trình bày - Lập dàn ý theo bố cục 3 rõ ràng, viết bài , sửa bài trước lớp. phần - Xác định các phép lập luận: * Hình thức kiểm tra Giải thích, chứng minh, phân tích - Vấn đáp tổng hợp phù hợp với lập luận - Viết ngắn * Về nhà. - Triển khai dàn ý viết thành bài văn hoàn chỉnh 8
  9. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Thống kê số tiết dạy, số bài kiểm tra các loại Học kỳ Số tiết dạy Số bài kiểm tra Kiểm tra thường xuyên K. Tr giữa kì K.Tr cuối kì Học kỳ I 90 tiết 02 02 01 01 Học kỳ II 85 tiết 02 02 01 01 Cả năm 175 tiết 04 04 02 02 Thống kê chi tiết theo bài học/ chủ đề ( nội môn) HỌC KỲ I Tiết Bài học/Chủ đề Số Yêu cầu cần đạt (theo chuẩn kiến thức kỹ năng) Ghi chú /Tích HD th Tuần tiết hợp ANQP và TT ực hiệ chuyê ĐĐ HCM n n môn 1,2 Phong cách Hồ 2 Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá TH : Học tập và Chí Minh Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử làm theo tấm Dạy dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm. gương đạo đức học - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh HCM trên trong đời sống và trong sinh hoạt. -Vẻ đẹp trong lớp - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc phong cách lãnh giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. tụ HCMSự kết hợp - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn hài hòa giữa văn cụ thể. truyền thống và - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ hiện đai, đân tộc Bổ sung CTGD đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá và nhân loại, vĩ 1 2018: Văn bản dân tộc. đại và bình dị, thông tin - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc thanh cao và viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, khiêm tốn lối sống. - Lồng ghép - Bổ sung nội dung trong phần đọc hiểu văn bản GDQP- AN “Phong cách Hồ Chí Minh” (Lê Anh Trà) để học - Giới thiệu 1 số sinh hình thành kiến thức về văn bản thông tin. h/a về chủ tịch - Thiết kế câu hỏi trong hoạt động đọc hiểu nội HCM. 9
  10. dung, hình thức văn bản để thực hành tìm hiểu các thông tin chính xác, quan trọng, bổ ích, có tính thời sự về: + Những kỉ vật của Bác ở ngôi nhà sàn trong phủ Chủ tịch. + Những câu chuyện về phong cách giản dị và thanh cao của Bác. 3 Các phương 1 - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại châm hội thoại: phương châm về lượng, phương Dạy châm về chất, phương châm quan hệ, phương châm học cách thức, phương châm lịch sự.. trên - Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội lớp thoại với tình huống giao tiếp. - Biết vận dụng các phương châm trong hoạt động giao tiếp. - Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất,phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp. - Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ Bổ sung CTGD thể. 2018: Truyện - Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình trinh thám huống giao tiếp. - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ 10