Kế hoạch giáo dục môn Vật Lý Khối 7 năm học 2021-2022 - Trường THCS Trọng Quan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Vật Lý Khối 7 năm học 2021-2022 - Trường THCS Trọng Quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mon_vat_ly_khoi_7_nam_hoc_2021_2022_truong.doc
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục môn Vật Lý Khối 7 năm học 2021-2022 - Trường THCS Trọng Quan
- TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHỤ LỤC 2: NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN TRONG BÀI HỌC/CHỦ ĐỀ Môn: VẬT LÝ - Khối lớp: 7 HỌC KÌ I TÊN CHỦ ĐỀ: ÁNH SÁNG I. Các đơn vị kiến thức của chủ đề 1. Đường truyền của ánh sáng 2. Tia sáng và chùm sáng 3. Bóng tối- bóng nửa tối 4. Nhật thực và nguyệt thực I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức : - Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng . - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng . - Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế . - Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng . - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích . - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực . 2. Kỹ năng : - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm . - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng . - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng . 3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
- 4. Định hướng các năng lực được hình thành và năng lực chuyên biệt môn vật lí : a) Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b) Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS III. Thời lượng dự kiến : 2 tiết IV. Hình thức dạy học : dạy học trên lớp V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá STT Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi chú Nội dung (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) 1 - Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân - Quan sát cách thực hiện của cá dự đoán xem ánh sáng đi theo đường nào? nhân Đường truyền cuả ánh sáng - Cho HS tiến hành quan sát thí nghiệm - Nhận xét kết quả trình bày của trong SGK rồi nhận xét? HS 2 - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm cho biết - Quan sát kết quả làm việc cá đâu là tia sáng? nhân, nhóm Tia sáng và chùm sáng - HS quan sát SGK nhận biết ba dạng của - Nhận xét kết quả phần nghiên cứu chùm sáng của HS bằng phiếu học tập 3 - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu thông tin - Quan sát kết quả làm việc cá nêu mục đích tiến hành và quan sát thí nhân, nhóm Bóng tối- bóng nửa tối nghiêm 3.1 - Nhận xét kết quả phần nghiên cứu - Yêu cầu HS làm thí nghiệm với 2 cây của HS bằng mẫu báo cáo thực
- STT Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi chú Nội dung (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) nến để phân biệt bóng tối và bóng nửa tối hành - Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm và báo cáo kết quả 4 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin - Quan sát kết quả làm việc cá về quỹ đạo chuyển động cua Mạt Trăng. nhân, nhóm Nhật thực và nguyệt thực Mặt Trời, Trái Đất - Nhận xét kết quả phần nghiên cứu của HS bằng báo cáo HỌC KÌ II TÊN CHỦ ĐỀ: HIỆU ĐIỆN THẾ I. Các đơn vị kiến thức của chủ đề - Hiệu điện thế - Dụng cụ đo hiệu điện thế: vôn kế - Cách đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở - Hiệu điện thê giữa hai đầu dụng cụ điện II. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. 2. Kĩ năng - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. - Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
- - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực * Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề * Năng lực đặc thù: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. III. Thời lượng dự kiến : 2 tiết IV. Hình thức dạy học : dạy học trên lớp V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá STT Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi chú Nội dung (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) 1 - Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân - Quan sát cach thực hiện của cá nghiên cứa SGK tìm hiểu về hiệu điện thế nhân giữa hai cực của nguồn điện, đơn vị đo - Nhận xét kết quả trình bày của Hiệu điện thế hiệu điện thế, giá trị hiệu điện thế của một hs số nguồn điện thường gặp - Học sinh trình bày phần tìm hiểu trước lớp 2 - Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm - Quan sát kết quả làm việc cá Vôn kế nghiện cứu vôn kế nhân, nhóm
- STT Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi chú Nội dung (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) - Nhận xét kết quả phần nghiên cứu của HS bằng phiếu học tập 3 - Hướng dẫn học sinh cách đo hiệu điện - Quan sát kết quả làm việc cá thế giữa hai của nguồn điện khi mạch hở nhân, nhóm Đo hiệu điện thế giữa hai cực - Tổ chức cho học sinh thực hành theo - Nhận xét kết quả phần nghiên cứu của nguồn điện khi mạch hở nhóm và báo cáo kết quả của HS bằng mẫu báo cáo thực hành 4 - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm - Quan sát kết quả làm việc cá - Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm nhân, nhóm Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng theo nhóm và báo cáo kết quả - Nhận xét kết quả phần nghiên cứu cụ điện của HS bằng mẫu báo cáo thực hành
- Phụ lục 3: Khung kế hoạch giáo dục môn học KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ- KHỐI 7 NĂM HỌC 2021 – 2022 Căn cứ xây dựng kế hoạch giáo dục môn toán 9: - Căn cứ hướng dẫn tại công văn 4040/BGDĐT- GDTrHngày 16/9/2021 của Bộ Giaó dục và Đào tạo, công văn số 2613/ BGDĐT- GDTrH ngày 23/6/2021 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2021-2022, - Căn cứ số 705/SGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo chương trình GDPT 2018 đối với cấp THCS năm học 2021 - 2022 của sở GDĐT tỉnh Thái Bình - Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021 - 2022 của Phòng GDĐT huyện Đông Hưng - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường THCS Trọng Quan. Tổ Khoa học Tự nhiên trường THCS Trọng Quan xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2021 - 2022 như sau: * Thống kê số tiết dạy, số bài kiểm tra các loại Số bài kiểm tra Học kỳ Số tiết dạy K.Tr thường xuyên K.Tr giữa kỳ K.Tr cuối kỳ Học kỳ I 18 2 1 1 Học kỳ II 17 2 1 1 Cả năm 35 4 2 2 *Thống kê chi tiết theo bài học/chủ đề STT Bài học/Chủ đề Số Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực Tuần Ghi chú tiết hiện chuyên môn HỌC KÌ 1 1 Bài 1 Nhận biết ánh sáng -Nguồn 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 1 sáng và vật sáng năng lớp
- 2 Chủ đề: Ánh sáng 2 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 2+3 Tích hợp: Bài 2, 3 năng lớp Mục III. Vận dụng ( Bài 2,3): Học sinh tự đọc 3 Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 4 năng lớp 4 Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 5 gương phẳng năng lớp 5 Bài 6: Thực hành: Quan sát và vẽ 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Có thể dạy học 6 Mục II.2: HS tự thực hiện ảnh của một vật tạo bởi gương năng trực tuyến phẳng 6 Bài 7: Gương cầu lồi 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 7 năng lớp 7 Bài 8: Gương cầu lõm 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 8 năng lớp 8 Bài 9:Tổng kết chương I: Quang 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Có thể dạy học 9 học năng trực tuyến 9 Kiểm tra giữa kỳ 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 10 năng lớp 10 Chủ đề: Nguồn âm 3 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 11+ Tích hợp: Bài 10,11,12 năng lớp 12+ Mục III. Vận dụng ( Bài 10, 11, 12) Học sinh tự đọc 13 11 Bài 13: Môi trường truyền âm 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 14 năng lớp 12 Bài 14: Phản xạ âm – Tiếng vang 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 15 năng lớp 13 Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 16
- năng lớp 14 Bài 16: Tổng kết chương II: Âm 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Có thể dạy học 17 học năng trực tuyến 15 Kiểm tra cuối kì 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 18 năng lớp HỌC KÌ 2 16 Chủ đề: Điện tích 2 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 19+ 20 Tích hợp: Bài 17,18 năng lớp Mục II, III ( Bài 18) : Học sinh tự đọc 17 Bài 19: Dòng điện – Nguồn điện 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 21 năng lớp 18 Bài 20: Chất dẫn điện và chất 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 22 cách điện – Dòng điện trong kim năng lớp loại 19 Bài 21: Sơ đồ mạch điện – Chiều 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Có thể dạy học 23 dòng điện năng trực tuyến 20 Chủ đề: Các tác dụng của dòng 2 Theo chuẩn kiến thức kĩ Có thể dạy học 24+ Tích hợp: Bài 22,23 điện năng trực tuyến 25 Mục III ( Bài 22), Mục IV ( Bài 23): Học sinh tự đọc ( Bài 22, 23) 21 Ôn tập 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Có thể dạy học 26 năng trực tuyến 22 Kiểm tra giữa kỳ 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 27 năng lớp 23 Bài 24: Cường độ dòng điện 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 28 năng lớp 24 Chủ đề: Hiệu điện thế 2 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 29+ Tích hợp: Bài 25, 26
- năng lớp 30 Mục II ( Bài 26): Học sinh tự đọc Mục III ( Bài 26): Học sinh tự đọc 25 Bài 27: Thực hành: Đo cường độ 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Có thể dạy học 31 dòng điện và hiệu điện thế đối với năng trực tuyến đoạn mạch nối tiếp 26 Bài 28: Thực hành: Đo hiệu điện 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Có thể dạy học 32 thế và cường độ dòng điện đối năng trực tuyến với đoạn mạch song song 27 Bài 29: An toàn điện 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 33 năng lớp 28 Bài 30: Tổng kết chương III: 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Có thể dạy học 34 Điện học năng trực tuyến 29 Kiểm tra cuối kì 1 Theo chuẩn kiến thức kĩ Dạy trực tiếp trên 35 năng lớp Tổng 35 35 Trọng Quan, ngày 20 tháng 9 năm 2021. PHÊ DUYỆT TỔ TRƯỞNG NHÓM TRƯỞNG Trần Thị Phương Lại Thị Thùy Dung Đỗ Thị Huyên