The future in English - Trương Văn Ánh

ppt 25 trang thanhhien97 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "The future in English - Trương Văn Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptthe_future_in_english_truong_van_anh.ppt

Nội dung text: The future in English - Trương Văn Ánh

  1. THE FUTURE IN ENGLISH Trương Văn Ánh Trường Đại học Sài Gòn
  2. I. Future simple Form: WILL/SHALL + V Ghi chú: Thông thường Shall chỉ theo sau I và We. CÁCH SỬ DỤNG: 1. Hành động xảy ra trong tương lai với thời gian xác định: Các tín hiệu là: Next, tomorrow Ví dụ: I shall meet him tomorrow.
  3. 2. Hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà không có ý định: Ví dụ: Her birthday will be on Monday. 3.Hành đông liên quan tới ý kiến, sự giả định, sự suy nghĩ trong tương lai (Sau các động từ như là: assume, be afraid, feel, be sure, believe, daresay, doubt, expect, hope, know, suppose, think, wonder ) Ví dụ: I am sure you will win the prize.
  4. 4. Hành động tương lai chỉ tin tức hay thông báo: Ví dụ: There will be showers in the Mekong basin. 5. Quyết định đưa ra ngay sau lúc nói: Ví dụ: The phone is ringing. -I'll answer it. Mary is living on Maple street. I will visit her later.
  5. II. Present simple 1. Hành động xảy ra trong tương lai ở các mệnh đề phụ chỉ thời gian và điều kiện (có các liên từ WHEN, AFTER, UNTIL, AS SOON AS, IF, ). Ví dụ: He will wait until she comes back. 2. Hành động tương lai theo thời khóa biểu (thường xảy ra trong ngành giao thông): Ví dụ: The coach arrives at 4 pm tomorrow.
  6. III. Present continuous: 1. Tương lai gần có ý định: Ví dụ: I am flying to London tomorrow. 2. Tương lai có kế hoạch và sắp xếp: Ví dụ: They have loved each other for two years. They are getting married next month.
  7. IV. Future continuous Form: WILL/SHALL + BE + V-ING Ghi chú: Thông thường Shall chỉ theo sau I và We. CÁCH SỬ DỤNG: 1. Hành động đang diễn tiến ở một điểm thời gian trong tương lai. Ví dụ: We will be having a party at 6 p.m. tomorrow. 2. Hành động sẽ diễn tiến trong suốt một khoảng thời gian trong tương lai. Ví dụ: What will you be doing between 8 a.m. and 9 a.m. tomorrow?
  8. 3. Hành động sẽ diễn tiến khi một hành động khác bất chợt xảy ra. (Hành động dài và hành động ngắn). Ví dụ: We will be waiting for you when you get back tomorrow. 4. Hành động đã định hoặc được quyết định sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: At this time next week President Putin will be speaking on television.
  9. 5. Một câu hỏi lịch sự về hành động tương lai. Ví dụ: (Secretary to boss) Will you be helping her tomorrow? Lưu ý: Người nói không muốn làm phiền người nghe, chỉ muốn hỏi cho lấy có.
  10. V. Future perfect: Form: WILL/SHALL + HAVE + V-ED Ghi chú: Thông thường Shall chỉ theo sau I và We. CÁCH SỬ DỤNG: 1. Hành động sẽ được hoàn tất hoặc sẽ xảy ra trước một điểm thời gian trong tương lai. Ví dụ: By the end of this year they will have finished the house. 2. Hành động sẽ được hoàn tất hoặc sẽ xảy ra trước một hành động khác trong tương lai. Ví dụ: They will have dug a pond before the rainy season comes.
  11. 3. Hành động sẽ xảy ra trước và kéo dài đến hoặc vượt qua một điểm thời gian trong tương lai. Ví dụ: By the end of this summer I will have studied English for two years. 4. Hành động sẽ xảy ra và kéo dài đến một hành động khác trong tương lai. Ví dụ: When I come home next week, I will have stayed here for six days.
  12. VI. Future perfect continuous: Form: WILL/SHALL + HAVE BEEN + V-ING Ghi chú: Thông thường Shall chỉ theo sau I và We. CÁCH SỬ DỤNG: 1. Chúng ta có thể dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn thay thế cho tương lai hoàn thành khi chúng ta muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Ví dụ: They will have worked for ten years by 2026. They will have been working for ten years by 2026
  13. 2. Tương lai hoàn thành có kết quả với con số cụ thể, còn tương lai hoàn thành tiếp diễn thì không. Ví dụ: The workers will have built two bridges by next year. The workers will have been building the bridges by next year. 3. Hành động của tương lai hoàn thành tiếp diễn chưa hoàn tất trong khi hành động của tương lai hoàn thành hoàn tất vào thời điểm trong tương lai.
  14. Ví dụ: Tom will have made the kite by 4 p.m. Tom will have been making the kite by 4 p.m. 4. Hành động tương lai hoàn thành có thể vượt quá điểm thời gian trong tương lai trong khi tương lai hoàn thành kết thúc trước hoặc ngay điểm thời gian tương lai. Ví dụ: Hai will have repaired the bike by 6 p.m. (He can ride it) Hai will have been repairing the bike by 6 p.m. (He can not ride it)
  15. VII. Near future: Form: AM/IS/ARE GOING TO + V AM/IS/ARE TO + V AM/IS/ARE ABOUT TO + V AM/IS/ARE DUE (SURE/SET/BOUND) TO + V We can use BE ON THE VERGE OF / BRINK OF / POINT OF (+ -ING OR NOUN) to say that something will happen soon Ex: People are on the verge of starvation as the drought continues. Scientists are on the brink of making major advances in the fight against Covid 19.
  16. Her new film is set to be a great success. Lưu ý: Trong các bài hát Going to được viết tắt là Gonna. CÁCH SỬ DỤNG: 1. Hành động tương lai có ý định. (tương đương với hiện tại tiếp diễn) Ví dụ: They are going to have a picnic next Sunday. 2. Cảm giác chắc chắn của người nói. Ví dụ: (Her belly is big) She is going to have a baby.
  17. 3. Khả năng xảy ra mạnh hoặc điều không tránh khỏi trong suy nghĩ của người nói. Ví dụ: This table is going to collapse one day; the legs are very weak. 4. Một hành động tương lai gần ngay lập tức. Ví dụ: Everyone out! It is going to explode. 5. Một hành động tiên đoán trong tương lai. Ví dụ: Look at those black clouds. It is going to rain soon. * Lưu ý: I am going to go = I am going; I am going to come = I am coming.
  18. VIII. The future seen from the past
  19. A. Future in the past Form: WOULD + V CÁCH SỬ DỤNG: 1. Hành động tương lai trong quá khứ. Ví dụ: He told me he would come to my party. 2 Thói quen trong quá khứ. (Chỉ dùng với các động từ chỉ hành động và không dùng với các động từ chỉ trạng thái). Ví dụ: They would go to the gym when they were there.
  20. * Lưu ý: Used to có thể dùng với các động từ chỉ trạng thái và các động từ chỉ hành động để diễn tả thói quen trong quá khứ. Ví dụ: They used to go to the gym when they were there. Nhưng ta chỉ được nói: He used to be sick when he was a small child. 3. Hành động diễn tả ý định trong quá khứ. Ví dụ: I had asked him for help. He said he would not help me. (He refused to help.) I wish he would realize it now.
  21. 4. Hành động trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại hai. Ví dụ: If he were here, he would join us. 5. Hành động trong câu gián tiếp. Ví dụ: He said, "I will come there." He said that he would come there.
  22. B. Future continuous in the past Form: WOULD BE + V-ING CÁCH SỬ DỤNG: 1. Hành động tương lai trong quá khứ ở một thời điểm. Ví dụ: He said he would be typing at that time the following day. They informed they would be playing football at 3 o'clock the following Sunday. 2. Hành động tương lai trong quá khứ ở một khoảng thời gian xác định.
  23. Ví dụ: They replied they would be playing chess between 7 p.m. and 9 p.m. the following day. 3. Tương lai tiếp diễn trong quá khứ ở câu nói gián tiếp. Ví dụ: He said, "I will be doing my homework all the evening tomorrow. He said he would be doing his homework all the evening the following day.
  24. C. Near future in the past: Form: WAS/WERE GOING TO + V CÁCH SỬ DỤNG: 1. Ý định trong quá khứ: Ví dụ: I was going to see her, but I caught flu and had to stay indoors. 2. Hành động tương lai gần trong quá khứ. Ví dụ: He was ready. He was going to leave the following day. 3. Hành động trong câu gián tiếp. Ví dụ: She said, "I am going to buy a new car."
  25. She said that she was going to buy a new car. Lưu ý: Chúng ta có thể hình dung những tính chất của tương lai gần tương đương với những tính chất của tương lai gần trong quá khứ. Ví dụ: This table was going to collapse one day; the legs were very weak. He was seriously wounded. I was afraid he was going to die. Good luck!