Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chủ đề 2: Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2019-2020 - Trần Văn Quý

pptx 11 trang buihaixuan21 3620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chủ đề 2: Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2019-2020 - Trần Văn Quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_7_chu_de_2_dai_luong_ti_le_thuan_dai_lu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chủ đề 2: Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2019-2020 - Trần Văn Quý

  1. Chủ đề 2 tiết 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
  2. Chủ đề 2 tiết 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Chu vi: C = 32cm Chu vi: Thời gian t C = 8cm Chiều dài cạnh x= 2cm Chiều dài cạnh x = 8cm Quãng đường S 5km 10km 15km
  3. Chủ đề 2 tiết 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1. Định nghĩa ?1 Hãy viết công thức tính BÀI LÀM a) Quãng đường đi được (km) theo thời gian t (h) của a) quãng đường đi được S =15t một vật chuyển động đều với vận tốc 15 km/h b) khối lượng của vật m= D.V b) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lương riêng D (kg/m3). NHẬN XÉT Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0 ĐỊNH NGHĨA Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx ( k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k Khi nói x tỉ lệ thuận với y theo hệ số a ta biểu diễn như x tỉ lệ thuận với y theo hệ số a thế nào? khi đó x = ay
  4. Chủ đề 2 tiết 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1. Định nghĩa Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx ( k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ?2 Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ só tỉ lệ k = − . Hỏi x tỉ Bài làm lệ thuận với y theo hệ số nào ? y tỉ lệ thuận với x hệ số k =− khi đó y = − x ⇒ x= − y Vây x tỉ lệ thuận với y hệ số − Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k ( k ≠0) thì x tỉ lệ thuận với y hệ số 풌
  5. Chủ đề 2 tiết 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1. Định nghĩa Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx ( k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ?3 Bài làm Chiều cao cột và khối lượng của các con khủng long tỉ lệ thuận nên khối lượng của các con khủng long là 10 tấn a) : 10 tấn b) : 8 tấn c) : 50 tấn d) : 30 tấn
  6. Chủ đề 2 tiết 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH II. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 1. Định nghĩa Quan hệ của x và y ở đây khác quan hệ trước như thế nào? 500 Kg gạo 500 Kg gạo y kg y kg x bao x bao
  7. Chủ đề 2 tiết 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH II. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 1. Định nghĩa ?4 Bài làm Hãy viết công thức tính: a) Cạnh y của hình chữ nhật là y = a) Cạnh y ( cm ) theo cạnh x (cm ) của hình chữ nhật có 풙 kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2 b) Lượng gạo y trong mỗi bao là y = 풙 b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao ; c) Vận tốc của chuyển động là v = 풕 c) Vận tốc v ( km/h ) theo thời gian t ( h) của một vật Các công thức trên có đặc điểm giống nhau là chuyển động đều trên quãng đường 16km đại lượng này bằng một số chia cho đại lượng Nhận xét sự giống nhau của các công thức trên kia ĐỊNH NGHĨA: Đại lượng y liên hệ với đại lượng theo công thức y = Hay xy = a ( a là hằng số a ≠ 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x 풙 theo hệ số a Nếu x tỉ lệ nghịch với y hệ số a thì ta biểu diễn quan hệ Khi đó x = đó như thế nào? 풚
  8. Chủ đề 2 tiết 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH II. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 1. Định nghĩa Đại lương y liên hệ với đại lượng theo công thức y = Hay xy = a ( a = 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch 풙 với x theo hệ số a ?5 Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Bài làm Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số nào ? y tỉ lệ nghịch với x hệ số -3,5 − , − , thì y = ⇒ x = ta nói x tỉ lệ nghịch với y hệ số -3,5 풙 풚 Chú ý Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì x tỉ lệ nghịch với y, ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau
  9. Chủ đề 2 tiết 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN II. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH y = kx ( k là hằng số khác 0 ) y = Hay xy = a ( a là hằng số a khác 0) 풙
  10. Chủ đề 2 tiết 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Tỉ lệ thuận: y = kx ( k là hằng số khác 0 ) BÀI TẬP VẬN DỤNG Tỉ lệ nghịch y = Hay xy = a ( a là hằng số a khác 0) 풙 Bài 1:Trong các quan hệ sau quan hệ nào là tỉ BÀI LÀM lệ nghịch, quan hệ nào là tỉ lệ thuận, chỉ rõ hệ 풙 Quan hệ tỉ lệ thuận là: b) y = ; d) y = 풙 hệ số đều là số trong các quan hệ tỉ lệ 3 a)y = c) y = x+3 x Quan hệ tỉ lệ nghịch là: a) y = Hệ số là 3 풙 x1 b)y = d) y = x 33 Bài tập 1 SGK trang 53 BÀI LÀM a) y tỉ lệ thuận với x nên y = kx Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với thay x = 6 ; y = 4 ta có nhau và khi x = 6 thì y = 4 4 = k.6 ⇒ k = vậy hệ số tỉ lệ là a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x b) Hãy biểu diễn y theo x b) Biểu diễn y theo x; y = x c) Tính giá trị của y khi x = 9; x = 15 c) khi x = 9 ; y = .9 ; y = 3 khi x = 15 ; y = .15; y = 5
  11. Chủ đề 2 tiết 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học thuộc các định nghĩa về quan hệ tỉ lệ thuận, quan hệ tỉ lệ nghịch Làm bài tập 2 trang 54 sgk 12,13 trang 58 sgk