Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 49: Số trung bình cộng

ppt 18 trang buihaixuan21 5860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 49: Số trung bình cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_tiet_49_so_trung_binh_cong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 49: Số trung bình cộng

  1. TUẦN:23 TIẾT :49, BÀI 4: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức, Kĩ năng ,Thái độ : a. Kiến thức: Học sinh hiểu được số trung bình cộng của dấu hiệu. Hiểu được công thức tìm số trung bình cộng. Học sinh hiểu được ý nghĩa của số trung bình cộng. Học sinh hiểu được khái niệm Mốt và biết cách tìm Mốt. b. Kĩ năng: - Biết tìm mốt của dấu hiệu, - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. c. Thái độ Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
  2. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học - Năng lực tính toán,hoạt động nhóm II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học. 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. thước thẳng. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh : 1. Khởi động : 2. Hình thành kiến thức :
  3. Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau: 3 6 6 7 7 2 9 6 4 7 5 8 10 9 8 7 7 7 6 6 5 8 2 8 8 8 2 4 7 7 6 8 5 6 6 3 8 8 4 7 a/ Dấu hiệu ở đây là gì?Lớp có bao nhiêu học sinh được kiểm tra? b/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? Hãy lập bảng tần số (dạng cột dọc )
  4. Điểm số (x) Tần số (n) 2 3 3 2 4 3 5 3 6 8 7 9 8 9 9 2 10 1 N=40
  5. 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng 19: 3 6 6 7 7 2 9 6 4 7 5 8 10 9 8 7 7 7 6 6 5 8 2 8 8 8 2 4 7 7 6 8 5 6 6 3 8 8 4 7 Bảng 19
  6. 1. Hãy tính trung bình cộng của dãy số sau: 5;3;8;6 Trung bình cộng là: ( 5+3+8+6 ): 4 = 5,5 2. Tính trung bình cộng của dãy số sau: 2;2;2;6;9;7;7 Trung bình cộng là: ( 2+2 +2+ 6+ 9 + 7+7 ): 7 = 5,0 2 3 + 6 + 9 + 7 2 Cách khác: = 5, 0 7
  7. Nếu xem dấu hiệu là điểm của bài kiểm tra của mỗi học sinh trong lớp thì có thể lập bảng “tần số” có thêm hai cột để tính điểm trung bình. Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 250 X = = 6,25 N=40 Tổng: 250 40 Bảng 20
  8. b) Công thức x n + x n + x n + + x n X= 1 1 2 2 3 3 k k N Trong đó: là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X x1 ,x 2 ,x 3 , ,x k là các tần số tương ứng n1 ,n 2 ,n 3 , ,n k N là số các giá trị
  9. ?3 Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 10 60 7 8 56 8 10 80 9 3 27 10 1 10 267 X = = 6,68 N=40 Tổng: 267 40 ?4 Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C
  10. 2. ý nghĩa của số trung bình cộng Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. Chú ý: - Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó. - Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
  11. 3. Mốt của dấu hiệu Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; kí hiệu là M0 . Ví dụ: Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng 22 Cỡ dép (x) 36 37 38 39 40 41 42 Số dép bán được 13 45 110 184 126 40 5 N=523 (n) Giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt
  12. 1. Công thức tính số trung bình cộng x n + x n + x n + + x n X= 1 1 2 2 3 3 k k N 2. ý nghĩa của số trung bình cộng Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. 3. Mốt của dấu hiệu Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; kí hiệu là M0.
  13. Bài 14 – SGK/20 Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu ở bài tập 9 Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 h/s được ghi trong bảng 14 3 10 7 8 10 9 6 4 8 7 8 10 9 5 8 8 6 6 8 8 8 7 6 10 5 8 7 8 8 4 10 5 4 7 9 Bảng 14
  14. 3 10 7 8 10 9 6 4 8 7 8 10 9 5 8 8 6 6 8 8 8 7 6 10 5 8 7 8 8 4 10 5 4 7 9 Thời gian (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 1 3 4 3 12 5 3 15 6 4 24 7 5 35 8 11 88 9 3 27 10 5 254 50 X = = 7,26 N=35 Tổng = 254 35
  15. Bài 15 – SGK/20 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu? b) Tính số trung bình cộng c) Tìm mốt của dấu hiệu
  16. Lời giải a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Tính số trung bình cộng Số bóng đèn Tuổi thọ (x) tương ứng (n) Các tích (x.n) 1150 5 5750 1160 8 9280 1170 12 14040 1180 18 21240 1190 7 8330 58640 X = = 1172,8 N=50 Tổng = 58640 50
  17. b) Tính số trung bình cộng Số bóng đèn Tuổi thọ (x) tương ứng (n) Các tích (x.n) 1150 5 5750 1160 8 9280 1170 12 14040 1180 18 21240 1190 7 8330 58640 N=50 X = = 1172,8 Tổng = 58640 50 Vậy số trung bình cộng là 1172,8 c) Mốt của dấu hiệu là: M0 = 1180
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ❖Học thuộc lí thuyết ❖Làm bài tập: 16 (SGK – Trang 20) 11; 13 ( SBT – Trang 6 )