Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

pptx 32 trang thanhhien97 5800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_12_bai_15_bao_ve_moi_truong_va_phong_ch.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

  1. GV: CHU THỊ VUÔNG
  2. 1. Bảo vệ môi trường. a. Bão b. Ngập lụt 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp c. Lũ quét phòng chống. d. Hạn hán đ. Các thiên tai khác 3.Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
  3. Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là gì?
  4. Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường Tình trạng ô nhiễm môi trường
  5. Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường Sinh quyển Thạch Khí quyển quyển Thổ Thủy nhưỡng quyển quyển
  6. Nạn phá rừng
  7. Biểu hiện: Sự gia tăng các thiên tai và sự biến đổi bất thường của thời tiết, khí hậu.
  8. Hạn hán
  9. Tình trạng ô nhiễm môi trường: nước, không khí, đất Hãy nêu nguyên nhân gây ô nhiễm ở môi trường đô thị và nông thôn.
  10. Ô nhiễm môi trường nước
  11. Ô nhiễm môi trường không khí Nhiều khu vực ở Đồng Nai bị ô nhiễm không khí nặng vào giờ cao điểm
  12. Ô nhiễm môi trường đất
  13. Hoạt động của bão Bão Hậu quả của bão Biện pháp phòng chống Nơi thường xảy ra; nguyên nhân Ngập lụt Hậu quả; biện pháp phòng chống Nơi thường xảy ra; nguyên nhân Lũ quét Hậu quả; biện pháp phòng chống Nơi thường xảy ra; nguyên nhân Hạn hán Hậu quả; biện pháp phòng chống
  14. * Hoạt động của bão ở Việt Nam: - Mùa bão: , từ tháng 6 đến tháng 11, chậm dần từ Bắc vào Nam - Bão tập trung nhiều nhất vào các tháng: 9, 10, 8 (chiếm hơn 70% số cơn bão trong toàn mùa) - Trung bình mỗi năm nước ta có gần 8,8 cơn bão. - Vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão là: ven biển miền Trung
  15. * Hậu quả của bão: - Bão thường có gió mạnh và mưa lớn. - Trên biển, bão gây sóng to có thể lật úp tàu thuyền. - Vùng đồng bằng ven biển: gây ngập mặn. - Ngập lụt trên diện rộng - Tàn phá nhà cửa, công trình, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
  16. * Biện pháp phòng chống bão - Dự báo bão. - Khi đi trên biển, các tàu thuyền phải gấp rút tìm nơi trú ẩn hoặc trở về đất liền. - Củng cố công trình đê biển. - Sơ tán dân. - Chống bão kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở miền núi.
  17. Thiên Nơi Nguyên Hậu Biện tai thường nhân quả pháp xảy ra phòng chống Ngập lụt Lũ quét Hạn hán
  18. Thiên Nơi thường Nguyên nhân Hậu Biện pháp tai xảy ra quả phòng chống b. - ĐB sông - Địa hình - Phá Xây Ngập Hồng. thấp hủy dựng các lụt - ĐB sông - Mưa nhiều, mùa công Cửu Long. tập trung màng. trình - Nhiều vùng theo mùa. - Tắc thoát lũ trũng ở Bắc - Ảnh hưởng nghẽn và ngăn Trung Bộ. của thủy giao thủy - ĐB hạ lưu triều. thông. triều. các con sông - Bão - Ô lớn ở Nam - Lũ nguồn nhiễm Trung Bộ. về. môi trường.
  19. Ngập lụt trong nội thành Hà Nội
  20. Triều cường tại TP. Hồ Chí Minh
  21. Thiên Nơi Nguyên Hậu quả Biện pháp tai thường nhân phòng chống xảy ra c. Lũ - Vùng núi - Địa - Thiệt - Trồng rừng. quét phía Bắc. hình chia hại mùa - Quy hoạch các - Nhiều cắt mạnh, màng và điểm dân cư. nơi ở miền độ dốc tính - Sử dụng đất Trung. lớn. mạng đai hợp lí. - Mất lớp dân cư. - Canh tác hiệu phủ thực - Ô quả trên đất dốc. vật. nhiễm - Mưa môi lớn. trường.
  22. Lũ quét
  23. Thiên Nơi thường Nguyên Hậu quả Biện pháp tai xảy ra nhân phòng chống d. -Miền Bắc: - Mưa - Cháy rừng - Trồng Hạn tại các ít, mùa - Thiệt hại rừng. hán thung lũng khô kéo mùa màng. - Xây dựng khuất gió. dài. - Thiếu nước, các công - ĐB Nam - Rừng ảnh hưởng trình thủy Bộ. bị chặt lớn đến sinh lợi, hồ chứa - Vùng thấp phá. hoạt và đời nước. Tây Nguyên sống nhân - Ven biển dân. cực Nam Trung Bộ.
  24. đ. Các thiên tai khác * Động đất: - Nơi thường xảy ra: Tây Bắc, Đông Bắc, ven biển Nam Trung Bộ. - Là thiên tai bất thường , rất khó phòng tránh. * Thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối
  25. - Chiến lực đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững. - Các nhiệm vụ của chiến lược: Trò chơi: Xây dựng " Ngôi nhà Việt Nam phát triển bền vững".
  26. Phát triển bền vững Duy trì Đảm bảo sự Đảm bảo Đảm bảo Phấn đấu Ngăn các hệ giàu có của sự dụng chất đạt tới ngừa ô sinh thái, đất nước về hợp lí các lượng trạng thái nhiễm các quá vốn gen, các nguồn tài môi ổn định môi trình sinh loài nuôi nguyên trường dân số ở trường, thái chủ trồng cũng thiên phù hợp mức cân kiểm yếu, có ý như các loài nhiên, điều với yêu bằng với soát và nghĩa hoang dại, khiển việc cầu về khả năng cải tạo quyết có liên quan sử dụng đời sống phấn đấu môi định đến đến lợi ích trong giới con sử dụng trường. đời sống lâu dài của hạn có thể người. hợp lí các con NDVN và phục hồi tài nguyên người. của cả nhân được. thiên loại nhiên. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường