Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (Tiếp theo)

pptx 27 trang thanhhien97 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_12_bai_7_dat_nuoc_nhieu_doi_nui_tiep_th.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (Tiếp theo)

  1. TIẾT 5 - BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tiếp theo)
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam 2. Nêu đặc điểm vùng núi Tây Bắc 3. Nêu đặc điểm vùng đồng bằng sông Hồng
  3. 1. Đặc điểm chung của địa hình: 2. Các khu vực địa hình: a. Khu vực đồi núi b. Khu vực đồng bằng: Đồng bằng chiếm khoảng ¼ diện tích lãnh thổ, được chia thành 2 loại: đb châu thổ sông và đb ven biển. ThếThế nàonào làlà ĐbĐb châuchâu thổthổ sôngsông vàvà đbđb venven biển?biển?
  4. Đồng bằng châu thổ ĐB Sông Hồng Hãy cho biết sự giống và khác nhau của ĐB s.Hồng và ĐB s.Cửu Long? ĐB Sông Cửu Long
  5. Đặc điểm Đb S.Hồng Đb S.Cửu Long Giống nhau Nguồn gốc Diện tích Địa Khác hình nhau Bề mặt đồng bằng
  6. ĐB Sông Hồng ĐB Sông Cửu Long
  7. Đặc điểm Đb S.Hồng Đb S.Cửu Long Giống nhau Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Nguồn gốc Diện tích Địa Khác hình nhau Bề mặt đồng bằng
  8. Đặc điểm Đb s.Hồng Đb s.Cửu Long Giống nhau Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Nguồn Do phù sa s.Thái Bình và Do phù sa s.Mê Công gốc s.Hồng bồi tụ bồi tụ Diện tích Địa Khác hình nhau Bề mặt đồng bằng
  9. Đặc điểm Đb s.Hồng Đb s.Cửu Long Giống nhau Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Nguồn Do phù sa s.Thái Bình và Do phù sa s.Mê Công gốc s.Hồng bồi tụ bồi tụ Diện Khoảng 15 nghìn km2 40 nghìn km2 tích Địa Khác hình nhau Bề mặt đồng bằng
  10. Đặc điểm Đb s.Hồng Đb s.Cửu Long Giống nhau Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Nguồn Do phù sa s.Thái Bình và Do phù sa s.Mê Công gốc s.Hồng bồi tụ bồi tụ Diện Khoảng 15 nghìn km2 40 nghìn km2 tích Địa Cao ở rìa phía tây bắc, thấp Thấp và bằng phẳng Khác hình dần ra biển hơn nhau Bề mặt đồng bằng
  11. Đặc điểm Đb s.Hồng Đb s.Cửu Long Giống nhau Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Nguồn Do phù sa s.Thái Bình và Do phù sa s.Mê Công gốc s.Hồng bồi tụ bồi tụ Diện Khoảng 15 nghìn km2 40 nghìn km2 tích Địa Cao ở rìa phía tây bắc, thấp Thấp và bằng phẳng Khác hình dần ra biển hơn nhau Bề mặt - Có hệ thống đê ngăn lũ -Mạng lưới sông ngòi, đồng - Vùng trong đê không kênh rạch chằng chịt nên bằng được bồi tụ phù sa được bồi đắp phù sa - Vùng ngoài đê được phù hằng năm sa bồi tụ hàng năm. -Chịu tác động mạnh của thủy triều đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn
  12.  Đb ven biển (Đb duyên hải Miền Trung): Hãy cho biết đặc điểm của Đb ven biển?Hãy cho biết đặc điểm của Đb ven biển? +Do phù sa sông, biển bồi đắp nghèo phù sa nhiều cát THANH-NGHỆ-TĨNH +Khoảng 15 nghìn km2 +Hẹp, ngang, bị cia cắt thành BÌNH -TRỊ- THIÊN nhiều đb nhỏ +Chỉ có 1 vài đb được mở NAM-NGÃI- rộng: đb Thanh Hoá, đb Nghệ BÌNH- PHÚ An, Đb Quảng Nam, Đb Tuy Hoà
  13. 3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đb đối với sự phát triển KT-XH: a. Khu vực đồi núi: +Thế+Thế mạnhmạnh -Khoảng sản: Giàu khoáng sản:đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit,bôxit, apatit, đá vôi, Thuận lợi phát triển công nghiệp. -Rừng và đất trồng: Thuận lợi phát triển nông nghiệp,lâm nghiệp -Nguồn thuỷ năng: dồi dào -Cao nguyên bằng phẳng: hình thành vùng chuyên canh cây CN ( TN, ĐNB, TDMNPB) đồng cỏ chăn nuôi đại gia súc -Tiềm năng du lịch: phát triển các loại hình du lịch như tham quan, ĐÁ QUÝ nghỉ Pyrit dưỡng, du lịch sinh thái THAN
  14. +Hạn+Hạn chếchế Địa hình bị chia cắt, nhiều sông suối => khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu KT
  15. -Mưa nhiều, độ dốc lớn => dễ xảy ra thiên tai như lũ quét, xói mòn, trượt lở đất
  16. b. Khu vực đồng bằng: Ø Thế mạnh:
  17. → Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản, đặc biệt là lúa gạo.
  18. → Cung cấp nguồn thuỷ sản, khoáng sản và lâm sản.
  19. Nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại
  20. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sắt
  21. +Hạn+Hạn chếchế
  22. +Hạn+Hạn chếchế Thiên tai như lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên gây thiệt hại về người và tài sản.
  23. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Làm đề cương và học thuộc các kiến thức sau: - So sánh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long - Thuận lợi và khó khăn của khu vực đồi núi 2. Giải các bài tập áp dụng hoặc vận dụng thực tế sau: Làm BT 2/ SGK - 35 3. Đọc SGK bài mới trang 36 - 39 và trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm khái quát về biển Đông
  24. LUYỆN TẬP Câu 1: Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là: A. đồng bằng thấp và đồng bằng cao B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển C. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ D. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển Câu 2: Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm: A. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình B. đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long D. đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu Câu 3: Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên cơ sở A. vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng B. vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp C. vịnh biển sâu, thềm lục địa mở rộng D. vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp
  25. LUYỆN TẬP Câu 4: Bề mặt đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do A. có hệ thống kênh mương thủy lợi rất phát triển B. con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh C. phù sa sông bồi tụ trên một bề mặt không bằng phẳng D. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt Câu 5: ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là A. vùng trong đê B. vùng ngoài đê C. các ô trũng ngập nước D. ria phía tây và tây bắc Câu 6: Đặc điểm địa hình nổi bật nhất của đồng bằng sông Hồng là A. được con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh B. cao ở ria phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển C. bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô do hệ thống đê ngăn lũ D. bề mặt khá bằng phẳng
  26. LUYỆN TẬP Câu 7: so với đồng bằng sông Hồng thì đồng bằng sông Cửu Long A. Thấp hơn và bằng phẳng hơn B. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn C. Cao hơn và bằng phẳng hơn D. Cao hơn và ít bằng phẳng hơn Câu 8: Bề mặt đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là A. bị hệ thống đê ngăn lũ chia cắt thành nhiều ô B. được phân chia thành ba dải nằm song song với bờ biển C. có nhiều ô trũng, cồn cát, đầm phá D. có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt Câu 9: ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là A. vùng trũng thấp – cồn cát, đầm phá – đồng bằng B. cồn cát, đầm phá – đồng bằng – vùng thấp trũng C. cồn cát, đầm phá – vùng thấp trũng- đồng bằng D. đồng bằng – cồn cát – đầm phá – vùng thấp trũng
  27. LUYỆN TẬP Câu 10: Các đồng bằng tương đối lớn nằm ven biển miền Trung, từ Bắc vào Nam lần lượt là A. Nghệ An – Thanh Hóa – Quảng Nam – Tuy Hòa B. Thanh Hóa – Nghệ An – Tuy Hòa – Quảng Nam C. Nghệ An – Thanh Hóa – Tuy Hòa – Quảng Nam D. Thanh Hóa – Nghệ An – Quảng Nam – Tuy Hòa Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng Trũng lowssn chưa được bồi lấp xong như A. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên B. Dọc sông Tiền, sông Hậu C. Ven biển Đông và vịnh Thái Lan D. Cà Mau, Bạc Liêu Câu 12: “ Về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng; về mùa cạn, thủy triều lấn mạnh” là đặc điểm của A. đồng bằng sông Hồng B. đồng bằng sông Cửu Long C. đồng bằng Quảng Nam D. đồng bằng Tuy Hòa