Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 29: Đặc điểm các khu vực địa hình

pptx 19 trang Hải Phong 15/07/2023 1180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 29: Đặc điểm các khu vực địa hình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_29_dac_diem_cac_khu_vuc_dia_hinh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 29: Đặc điểm các khu vực địa hình

  1. CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM: TIẾT 29- ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH Khu vực đồi núi Khu vực đồng bằng Bờ biển và thềm lục địa - Vùng núi Đông bắc - Đồng bằng châu thổ hạ lưu các - Bờ biển - Vùng núi Tây bắc sông - Thềm lục địa - Vùng núi Trường sơn bắc - Đồng bằng duyên hải ven biển - Vùng núi và cao nguyên Trường sơn nam
  2. CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM: TIẾT 29- ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. Khu vực đồi núi: a. Vùng núi Đông bắc: - Nằm ở tả ngạn sông hồng từ dãy con Voi đến vùng núi ven biển Quảng Ninh - Là vùng đồi núi thấp, hướng cánh cung, địa hình cacxto phổ biến
  3. CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM: TIẾT 29- ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. Khu vực đồi núi: a. Vùng núi Đông bắc: - Nằm ở tả ngạn sông hồng từ dãy con Voi đến vùng núi ven biển Quảng Ninh - Là vùng đồi núi thấp, hướng cánh cung, địa hình cacxto phổ biến b. Vùng núi Tây bắc:
  4. CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM: TIẾT 29- ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. Khu vực đồi núi: a. Vùng núi Đông bắc: - Nằm ở tả ngạn sông hồng từ dãy con Voi đến vùng núi ven biển Quảng Ninh - Là vùng đồi núi thấp, hướng cánh cung, địa hình cacxto phổ biến b. Vùng núi Tây bắc: - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả - Là những dải núi cao và sơn nguyên đá vôi hùng vĩ chạy theo hướng TB- ĐN c. Vùng núi Trường sơn bắc : - Nằm từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã - Là vùng núi thấp 2 sườn không đối xứng
  5. Đèo Ngang
  6. Hải Vân
  7. CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM: TIẾT 29- ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. Khu vực đồi núi: a. Vùng núi Đông bắc: - Nằm ở tả ngạn sông hồng từ dãy con Voi đến vùng núi ven biển Quảng Ninh - Là vùng đồi núi thấp, hướng cánh cung, địa hình cacxto phổ biến b. Vùng núi Tây bắc: - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả - Là những dải núi cao và sơn nguyên đá vôi hùng vĩ chạy theo hướng TB- ĐN c. Vùng núi Trường sơn bắc : - Nằm từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã - Là vùng núi thấp 2 sườn không đối xứng d. Vùng núi và cao nguyên Trường sơn nam
  8. CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM: TIẾT 29- ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. Khu vực đồi núi: a. Vùng núi Đông bắc: - Nằm ở tả ngạn sông hồng từ dãy con Voi đến vùng núi ven biển Quảng Ninh - Là vùng đồi núi thấp, hướng cánh cung, địa hình cacxto phổ biến b. Vùng núi Tây bắc: - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả - Là những dải núi cao và sơn nguyên đá vôi hùng vĩ chạy theo hướng TB- ĐN c. Vùng núi Trường sơn bắc : - Nằm từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã - Là vùng núi thấp 2 sườn không đối xứng d. Vùng núi và cao nguyên Trường sơn nam - Nằm từ phía nam Bạch Mã đến hết vùng Tây Nguyên - Là vùng núi và cao nguyên TSN hùng vĩ
  9. TIẾT 29- 30: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. Khu vực đồi núi: 2. Khu vực đồng bằng a. Vùng núi Đông bắc: - Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông: - Nằm ở tả ngạn sông hồng từ dãy con Voi đến - Đồng bằng duyên hải ven biển: vùng núi ven biển Quảng Ninh - Là vùng đồi núi thấp, hướng cánh cung, địa hình cacxto phổ biến b. Vùng núi Tây bắc: - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả - Là những dải núi cao và sơn nguyên đá vôi hùng vĩ chạy theo hướng TB- ĐN c. Vùng núi Trường sơn bắc : - Nằm từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã - Là vùng núi thấp 2 sườn không đối xứng d. Vùng núi và cao nguyên Trường sơn nam - Nằm từ phía nam Bạch Mã đến hết vùng Tây Nguyên - Là vùng núi và cao nguyên TSN hùng vĩ
  10. TIẾT 29- 30: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. Khu vực đồi núi: 2. Khu vực đồng bằng a. Vùng núi Đông bắc: - Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông: - Nằm ở tả ngạn sông hồng từ dãy con Voi đến + ĐB châu thổ sông Hồng: vùng núi ven biển Quảng Ninh . Diện tích: 15.000 km2 - Là vùng đồi núi thấp, hướng cánh cung, địa . Có hệ thống đê bao kiên cố hình cacxto phổ biến . Xuất hiện các ô trũng b. Vùng núi Tây bắc: . Ven biển là các cồn cát - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả + ĐB châu thổ sông cửu Long; - Là những dải núi cao và sơn nguyên đá vôi . Diện tích: 40.000km2 hùng vĩ chạy theo hướng TB- ĐN . Không có đê c. Vùng núi Trường sơn bắc : . Xuất hiện các vùng đất thấp - Nằm từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã . Ven biển là cồn cát - Là vùng núi thấp 2 sườn không đối xứng d. Vùng núi và cao nguyên Trường sơn nam - Nằm từ phía nam Bạch Mã đến hết vùng Tây Nguyên - Là vùng núi và cao nguyên TSN hùng vĩ
  11. CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM: TIẾT 29- ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. Khu vực đồi núi: 2. Khu vực đồng bằng a. Vùng núi Đông bắc: - Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông - Nằm ở tả ngạn sông hồng từ dãy con Voi đến - Đồng bằng duyên hải vùng núi ven biển Quảng Ninh - Là vùng đồi núi thấp, hướng cánh cung, địa hình cacxto phổ biến b. Vùng núi Tây bắc: - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả - Là những dải núi cao và sơn nguyên đá vôi hùng vĩ chạy theo hướng TB- ĐN c. Vùng núi Trường sơn bắc : - Nằm từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã - Là vùng núi thấp 2 sườn không đối xứng d. Vùng núi và cao nguyên Trường sơn nam - Nằm từ phía nam Bạch Mã đến hết vùng Tây Nguyên - Là vùng núi và cao nguyên TSN hùng vĩ
  12. CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM: TIẾT 29- ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. Khu vực đồi núi: 2. Khu vực đồng bằng a. Vùng núi Đông bắc: - Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông - Nằm ở tả ngạn sông hồng từ dãy con Voi đến - Đồng bằng duyên hải: vùng núi ven biển Quảng Ninh + Diện tích: 15.000km2 - Là vùng đồi núi thấp, hướng cánh cung, địa + Bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ hình cacxto phổ biến + Kém phì nhiêu b. Vùng núi Tây bắc: 3. Bờ biển và thềm lục địa: - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả - Bờ biển bồi tụ - Là những dải núi cao và sơn nguyên đá vôi - Bờ biển mài mòn hùng vĩ chạy theo hướng TB- ĐN c. Vùng núi Trường sơn bắc : - Nằm từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã - Là vùng núi thấp 2 sườn không đối xứng d. Vùng núi và cao nguyên Trường sơn nam - Nằm từ phía nam Bạch Mã đến hết vùng Tây Nguyên - Là vùng núi và cao nguyên TSN hùng vĩ
  13. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
  14. TIẾT 30: ÔN TẬP 1. Nội dung ôn tập: - Phần Khu vực ĐNA - Địa lí VN - Biểu đồ 2. Nội dung : Câu 1: Vì sao các nước ĐNA tiến hành CNH nhưng nền Kt phát triển chưa vững chắc? Câu 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của VN khi ra nhập ASEAN? Câu 3: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc? Câu 4: Biển mang lại lợi ích và khó khăn gì cho đời sống nhân dân? Câu 5: Hãy CMR: Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình VN? Câu 6: Cho số liệu sau: Núi cao: 1%, Núi thấp : 85%, núi TB: 14%. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ các dạng địa hình nước ta theo số liệu trên?