Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

ppt 32 trang thanhhien97 4781
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_bai_2_dan_so_va_gia_tang_dan_so.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

  1. GVBM: TRẦN CHÍ NGUYỆN Năm học: 2019-2020
  2. I. Số dân Dựa vào thông tin SGK, cho biết dân số của nước ta là bao nhiêu ? Diện tích phần đất liền nước ta đứng thứ mấy trên thế giới ? Số dân của nước ta đứng thứ mấy trên thế giới ? Từ đó, rút ra nhận xét về số dân của nước ta ? - Năm 1999 : 76,3 triệu người, năm 2002 là 79,7 triệu người. - Năm 2003 : 80,9 triệu người. - Năm 2009 là 86 triệu người. - Năm 2014 số dân là 90 triệu người. Đứng hạng 14 thế giới và thứ 3 khu vực Đông Nam Á sau Inđônêxia và Philippin.
  3. I. Số dân - Năm 2014 số dân là 90 triệu người, xếp thứ 14 trên thế giới. Việt Nam là nước đông dân. II. Gia tăng dân số
  4. Nhóm 1: Quan sát hình 2.1, nhận xét tình hình gia tăng dân số nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăngnhanh? Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Ích lợi của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay ? Nhóm 2: Dựa vào bảng 2.1, cho biết các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất và cao hơn mức trung bình của cả nước? Nguyên nhân ?
  5. Triệu người 90 => Vì có số dân đông, tỉ lệ tử 85,2 thấp, số người trong độ tuổi 79,7 75 sinh đẻ nhiều. 64,4 60 49,2 45 34,9 30 23,8 15 0 1954 1965 1976 1989 2002 2007 Năm Biểu đồ thể hiện sư gia tăng dân số nước ta thời kì 1954-2007
  6. BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KINH TẾ - Môi trường: bị ô nhiễm - Phát triển kinh tế: chậm - Tài nguyên: Đất, nước, - Thu nhập bình quân đầu khoáng sản: bị cạn kiệt người: thấp HẬU QUẢ CỦA DÂN SỐ ĐÔNG VÀ TĂNG NHANH ĐỐI VỚI XÃ HỘI - Việc làm: thiếu - Y tế, giáo dục, văn hóa: phát triển chậm - Các tệ nạn xã hội: phát sinh
  7. BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Đói nghèo
  8. Thất nghiệp Trẻ em thất học Bệnh viện quá tải Giao thông tắc nghẽn
  9. T i nguyên cạn kiệt Chặt phá rừng Đốt rừng làm rẩy Khai thác vàng Khai thác than
  10. => Bình quân GDP/ người/ năm và bình quân lương thực/người/Nhómnăm 2:củaDâncả sốnước đông vàtăng, tănggiảm nhanhbớt gâygánh ra nặng phụ thuộc,hậukinh quảtế gì?-xã Íchhội lợiphát củatriển việc vàgiảmổn tỉđịnh lệ gia. Góp phần thúc đẩy sựtăngchuyển dân sốdịch tự nhiêncơ cấu ở nướcngành, ta hiệncơ cấu nay?lãnh thổ và việc bảo vệ tài nguyên môi trường của đất nước.
  11. TÀI NGUYÊN CẠN KIỆT
  12. ÙN TẮC GIAO THÔNG, THIẾU NHÀ Ở, BỆNH VIỆN,
  13. GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
  14. THIẾU NHÀ TRẺ VÀ TRƯỜNG HỌC
  15. CHEN LẤN MUA ĐƠN VÀO LỚP 1 Ở HÀ NỘI 12/5/2012
  16. Lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?
  17. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG ĐÁP ỨNG CÁC NHU CẦU KINH TẾ-XÃ HỘI
  18. I. Số dân - Năm 2014 số dân là 90 triệu người, xếp thứ 14 trên thế giới. Việt Nam là nước đông dân. II. Gia tăng dân số - Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm còn 1,43% nhờ chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. III. Cơ cấu dân số
  19. Bảng 2.2: Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) Nhóm Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 tuổi Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 0-14 21,8 42,5 20,7 20,1 39 18,9 17,4 33,5 16,1 9% 15-59 23,8 26,6 25,6 28,2 28,4 30,0 50,4 53,8 58,4 8% 60 trở lên 2,9 7,1 4,2 3,0 7,2 4,2 3,4 8,1 4,7 1% Tổng số 48,5 51,5 48,7 51,3 49,2 50,8 Nam < Nữ 3% Nam < Nữ 2,6% Nam < Nữ 1,6% Dựa vào bảng 2.2/9, nhận xét: Tỉ lệ hai nhóm tuổi nam, nữ thời kì 1979-1999 ? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979- 1999?
  20. 60 tuổi trở lên Năm 2005 so với 1999, nhóm 0-14 tuổi giảm 6,5%, nhóm 15-59 tuổi tăng 5,6% và nhóm 60 tuổi trở lên tăng 0,9%.
  21. 114,3 bé trai/100 bé gái (năm 2014) Năm 2030 ở Việt Nam sẽ thừa trên 3 triệu đàn ông không có vợ và vào năm 2050, tình trạng thiếu phụ nữ ở độ tuổi kết hôn là 2,3 đến 4,3 người.
  22. I. Số dân II. Gia tăng dân số III. Cơ cấu dân số - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. + Nhóm tuổi 0-14 tuổi giảm dần. + Nhóm tuổi 15-59 tuổi và 60 tuổi trở lên tăng dần. - Hậu quả gây sức ép việc làm, làm gia tăng tốc độ khai thác và sử dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân.
  23. CỦNG CỐ Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979-2009. Đơn vị tính %o Năm 1979 1999 2009 Tỉ suất sinh 32,2 26,2 17,6 Tỉ suất tử 7,2 7,3 6,7 a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm và nêu nhận xét? b. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-2009?
  24. - Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: ta lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử của từng năm (đơn vị %) - Vẽ biểu đồ: vẽ 2 đường biểu diễn trên 1 hệ tọa độ: một đường thể hiện tỉ suất tử, một đường thể hiện tỉ suất sinh và khoảng cách giữa 2 đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. 2. Chuẩn bị bài 3 để tiết sau học, xem kĩ các hình và câu hỏi trong bài.
  25. Tỉ lệ GTDSTN 1979 là 32,5 %O - 7,2 %O = 25,3 %O = 2,53% Tỉ lệ GTDSTN 1999 là 19,9 %O - 5,6 %O = 14,3 %O = 1,43% %O 40 32,5 30 19,9 20 17,6 10 7,2 5,6 6,7 0 1979 1999 2009 Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử Biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kì 1979-2009.
  26. I. Số dân - Năm 2014 số dân là 90 triệu người, xếp thứ 14 trên thế giới. Việt Nam là nước đông dân. II. Gia tăng dân số - Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm còn 1,43% nhờ chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khác nhau giữa các vùng: Thành thị và nông thôn. III. Cơ cấu dân số - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. + Nhóm tuổi 0-14 tuổi giảm dần. + Nhóm tuổi 15-59 tuổi và 60 tuổi trở lên tăng dần. - Hậu quả gây sức ép việc làm, làm gia tăng tốc độ khai thác và sử dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân.
  27. DẶN DÒ - Học bài. - Chuẩn bị bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.