Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 41: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo) - Rơ Châm Khen

ppt 35 trang Hải Phong 15/07/2023 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 41: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo) - Rơ Châm Khen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_tiet_41_vung_dong_bang_song_cuu_long.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 41: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo) - Rơ Châm Khen

  1. Trong lời bài hát có đề cập đến các tỉnh thành nào của đồng bằng sông Cửu Long ?
  2. Trong lời bài hát có đề cập đến các tỉnh thành nào của đồng bằng sông Cửu Long ? - Trong bài hát có đề cập đến các tỉnh thành: + Cần Thơ, + Đồng Tháp, + Tiền Giang, + Hậu Giang, + Kiên Giang, + An Giang, - Đồng thời cũng nhắc tới một số địa danh: Sa Đec (Đồng Tháp), Minh Hải (Kiên Giang) hay cầu Mỹ Thuận trên sông Tiền.
  3. Xác định vị trí, giới hạn của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long? Lược đồ tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long
  4. Tiết 41 – Bài 36 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tt ) NỘI DUNG BÀI HỌC : Nông nghiệp Tình hình phát triển kinh tế Công nghiệp Vùng ĐB SCL Dịch vụ Các trung tâm kinh tế
  5. Tiết 41 – Bài 36 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tt ) IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp a. Trồng trọt:
  6. Bảng 1: Diện tích, sản lượng lúa ở ĐBS Cửu Long và cả nước (2002 và 2014) Đồng bằng sông Cả nước Vùng Cửu Long Tiêu chí 2002 2014 2002 2014 Diện tích 3834,8 4246,6 7504,3 7504,3 (nghìn ha) Sản lượng 17,7 25,2 34,4 45,0 (triệu tấn) ? Căn cứ vào bảng số liệu: hãy tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa Nêu ý nghĩa việc sản xuất lương thực của vùng? của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước? Bảng 2: Tỉ trọng diện tích và sản lượng lúa ở ĐBS Cửu Long so với cả nước 2014 (Đơn vị :%) Tiêu chí Số liệu tuyệtĐb đối sông của thànhCửu phầnLong A Cả nước Tỉ lệ thành phần A (%)= x 100 Diện tích (%) Tổng số 56,6% 100% Sản lượng (%) 56,0% 100%
  7. - Ý nghĩa: giải quyết vấn đề lương Thực, xuất khẩu lúa nhiều nhất nước ta .
  8. Dựa vào nội dung SGK và lược đồ lúa nước ta: Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh thành nào? Bình quân lương thực theo đầu người toàn vùng đạt bao nhiêu và gấp mấy lần trung bình cả nươc năm 2002 ? Bình quân lương thực theo đầu người : - Năm 2002: 1066,3kg gấp 2,3 lần mức TB cả nước - Năm 2014: 1454,2kg gấp 2,6 lần TB cả nước.
  9. Điều kiện thuận lợi để đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lúa lớn nhất nước ta Điều kiện tự nhiên và tài nguyên Điều kiện kinh tế - xã hội thiên nhiên - Diện tích đồng bằng lớn, bằng - Nguồn lao động dồi dào, nhiều phẳng ➔ chuyên canh quy mô kinh nghiệm. lớn. - Cơ sở vật kĩ thuật chất được cải - Đất phù sa lớn nhất màu mỡ. thiện. - Khí hậu nóng ẩm ➔ thâm canh - Có chính sách phát triển nông tăng vụ, trong 1 năm có thể trồng nghiệp 3 vụ lúa. - Thị trường trong và ngoài nước - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, càng được mở rộng, giá trị thủy lợi lớn, cung cấp phù sa, cải tạo đất
  10. Tiết 41 – Bài 36 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tt ) Ngoài trồng lúa, vùng ĐBSCL còn trồng những loại cây gì? →Chuyên canh cây ăn quả lớn nhất cả nước, nhiều sản phẩm nổi tiếng được thị trường ưa chuộng như nhãn, chôm chôm, xoài, dừa, cam, bưởi, Phân bố ở Cần Thơ, Hậu Giang, Bến Tre,Vĩnh Long, An Giang, Trồng rừng ngập mặn, LƯỢC ĐỒ KINH TẾ VÙNG ĐBSCLONG
  11. RỪNG TRÀM RỪNG ĐƯỚC → Trồng rừng, đặc biệt rừng ngập mặn ở bán đảo Cà Mau ➔ Vai trò: Bảo vệ tính đa dạng sinh thái, môi trường, đặc biệt hệ sinh thái rừng ngập mặn DỪA NƯỚC
  12. Tiết 41 – Bài 36 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tt ) IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp a. Trồng trọt: b. Chăn nuôi:
  13. Quan sát hình ảnh và dựa vào phần kênh chữ SGK: Vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh những ngành chăn nuôi nào ? ở đâu ? Nghề nuôi vịt đàn và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh. Nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, chiếm 50 % sản lượng thủy sản cả nước, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu đang phát triển rất mạnh ở Kiên Giang, Cà Mau, An Giang
  14. Câu hỏi thảo luận 2 phút Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình 36.1 cho biết : Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản? Đối với thủy sản nước mặn: - Vị trí 3 mặt giáp vùng biển rộng lớn, tập trung nhiều bãi tôm, cá với trữ lượng lớn nhất chiếm 1/2 cả nước. - Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, nguồn lợi thủy sản phong phú, ít bão có thể đánh bắt quanh năm. - Có ngư trường trọng điểm lớn nhất cả nước là Cà Mau – Kiên Giang; gần ngư trường Bà Rịa – Vũng Tàu. Đối với thủy sản nước ngọt và nước lợ: Đồng bằng có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều bãi triều, diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta, hàng năm sông Mê Kông đem lại nguồn thủy sản rất lớn thuận lợi cho việc khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ.
  15. NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG NÔNG NGHIỆP Trong hoạt động nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long có những khó khăn nào ?
  16. Ngoài những khó khăn về hạn mặn vùng còn gặp nhiều khó khăn khác nữa. Các em cùng quan sát 1 số hình ảnh
  17. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐÃ CÓ NHIỀU DỰ ÁN PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LAI TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG NĂNG SUẤT CAO, KHẢ NĂNG CHỊU HẠN VÀ CHỐNG DỊCH BỆNH CAO
  18. Tiết 41 – Bài 36 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tt ) IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp 2. Công nghiệp:
  19. Bảng 3: Cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long năm 2014 Ngành Tỷ trọng Nông, lâm, ngư nghiệp 33,6 Công nghiệp – xây dựng 27,3 Dịch vụ 39,1 Em có nhận xét gì về tỉ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu kinh tế của vung ĐBSCL ? Công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu kinh tế của vùng.
  20. Quan sát bảng 36.2, Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao Vì sao ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất? trong các ngành công nghiệp của vùng ? Ngành Tỉ trọng Hiện trạng sản xuất (%) Chế biến lương Chủ yếu xay xát lúa gạo, chế biến thuỷ sản thực thực phẩm 65,0 đông lạnh, làm rau, quả, đồ hộp, sản xuất đường mật. Sản phẩm xuất khẩu gạo, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả. Phân bố hầu khắp các tỉnh thành trong vùng. Vật liệu xây Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng. Phân bố dựng 12,0 ở nhiều địa phương, lớn nhất là nhà máy xi măng Hà Tiên 1 Sản phẩm nông nghiệp dồi dào, cung cấp cho ngành sản công Cơ khí nông nghiệp chế biếnPhát lương triển cơthực khí thựcnông nghiệp phẩm. Thành phố Cần nghiệp, một số 23,0 thơ với khu công nghiệp Trà Nóc là trung tâm ngành công công nghiệp lớn nhất nghiệp khác
  21. - Hãy xác định các thành phố, thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm. Ở khắp các tỉnh, thành , đặc biệt là Tp.Cần Thơ Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long
  22. Tiết 41 – Bài 36 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tt ) IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp 2. Công nghiệp: 3. Dịch vụ:
  23. Quan sát các ảnh sau, hãy cho biết khu vực dịch vụ của vùng gồm các ngành nào chủ yếu ?
  24. Xuất khẩu gạo (80% cả nước năm 2002), thuỷ sản đông lạnh, hoa quả là mặt hang chủ lực
  25. Qua bức ảnh: vận tải đường thuỷ có ý nghĩa như thế nào trong sản xuất và đời sống nhân dân trong vùng ? Có vai trò quan trọng trong sản xuất, đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế của nhân dân trong vùng.
  26. Qua các hình ảnh này, em hãy cho biết hoạt động dịch vụ gì ở ĐBSCL đang bắt đầu khởi sắc ? DU LỊCH SÔNGMIỆT VƯỜNNƯỚC DU LỊCH BIỂN ĐẢO
  27. Tiết 41 – Bài 36 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tt ) IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp 2. Công nghiệp: 3. Dịch vụ: V. Các trung tâm kinh tế
  28. Dựa vào hình 36.2, hãy xác định các trung tâm kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long? Lớn nhất là thành phố nào ? TP. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên và Cà Mau. Lớn nhất là thành phố Cần Thơ
  29. Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long? Vị trí địa lí thuận lợi:nằm trên trục quốc lộ 1 A, bên bờ sông Hậu với cầu Cần Thơ đã nối liền TP Hồ Chí Minh với các tỉnh Tây Nam Bộ. Là trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn nhất vùng, là cửa ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công, là thành phố trực thuộc Trung ương, có số dân đông hơn 1 triệu người.
  30. 1. Các tỉnh trồng nhiều lúa ở ĐBSCL là: a. Kiên Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, Bến Tre. b. Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Cà Mau, Trà Vinh c. Kiên Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang d. Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà vinh. 2. Những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để ĐBSCL trở thành vùng chuyên canh cây lương thực lớn nhất cả nước? a. Là vùng châu thổ lớn nhất nước ta, địa hình bằng phẳng, có đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, sông ngòi dày đặc. b. Là vùng cao nguyên rộng lớn nước ta, địa hình bằng phẳng, có đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, sông ngòi dày đặc. c. Là vùng châu thổ lớn nhất nước ta, địa hình bằng phẳng, có đất Feralit, khí hậu, sông ngòi dày đặc.
  31. 3. Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp của vùng ĐBSCL? a.Chế biến lương thực thực phẩm, b. Sản xuất vật liệu xây dựng, c. Cơ khí nông nghiệp và một số ngành khác. 4. Thành phố nào được coi là trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL? a. Cà Mau b. Long Xuyên c. Cần Thơ d. Mỹ Tho
  32. Tổng kết : NÔNG NGHIỆP Chăn nuôi: Trồng trọt: 2 Vịt và đánh3 bắt nuôi lúa, cây ăn quả, rừng trông thủy sản CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC , THỰC PHẨM Gạo Thủy sản đông lạnh Hoa quả đóng hộp DỊCH VỤ Xuất – nhập khẩu Vận tải thủy Du lịch
  33. 1. Về nhà học bài và làm bài tập 3/133. Lưu ý vẽ biểu đồ cột ghép dùng 2 kí hiệu phân biệt, có chú giải kèm theo sau đó ghi tên biểu đồ và nhận xét. 2. Chuẩn bị bài 38: Tóm tắt nội dung của bài bằng sơ đồ