Bài giảng Giáo dục quốc phòng Lớp 10 - Bài 1: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam - Nguyễn Thái Lâm

ppt 42 trang phanha23b 29/03/2022 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục quốc phòng Lớp 10 - Bài 1: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam - Nguyễn Thái Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_quoc_phong_lop_10_bai_1_truyen_thong_danh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục quốc phòng Lớp 10 - Bài 1: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam - Nguyễn Thái Lâm

  1. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN BÀI 1. TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN Giáo viên: Nguyễn Thái Lâm
  2. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN Phần I Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI • I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU • 1.MỤC ĐÍCH • - Hiểu được những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, tinh thần yêu nước, ý chí quật cường, tài thao lược đánh giặc của tổ tiên. • - Có ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ của dân tộc. • 2.YÊU CẦU • Học sinh có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  3. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN • II.NỘI DUNG, TRỌNG TÂM • 1.NỘI DUNG • - Phần I: Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. • - Phần II: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước. • 2.TRỌNG TÂM • Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước. • III.THỜI GIAN • Tổng số: 4 tiết (lý thuyết)
  4. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN • IV.TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP • 1.TỔ CHỨC Lên lớp lý thuyết tập trung • 2.PHƯƠNG PHÁP • 1. Giáo viên: • Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, hỏi - đáp, thảo luận, phân tích. • 2. Học sinh: • Trả lời câu hỏi, thảo luận, ghi chép. • V. ĐỊA ĐIỂM Phòng học của lớp • VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM • 1.GIÁO VIÊN • Sách giáo khoa, giáo án, dụng cụ trực quan (nếu có) • 2.HỌC SINH • Sách giáo khoa, tập, viết.
  5. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN Khởi dộng 1. 1′ => 4 = 1505 có nghĩa là gì? 2. Núi nào mà chặt ra từng khúc? 3. Con gì đập thì sống, mà không đập thì chết? 4. Có 1 đàn chuột điếc đi ngang qua, hỏi đàn chuột này có mấy con? 5. Con trai có gì quý nhất? 6. Cơ quan quan trọng nhất của phụ nữ là gì ? 7. Khi Beckham thực hiện quả đá PENALTY, anh ta sẽ sút vào đâu? 5
  6. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN Đáp án 1. Đáp án 1 phút suy tư bằng 1 năm không ngủ. 2. Đáp án – Thái Sơn. 3. Đáp án – Con tim. 4. Đáp án – Điếc là hư tai, hư tai là hai tư (24). 5. Đáp án – Ngọc trai. 6. Đáp án – Hội Liên Hiệp Phụ Nữ. 7. Đáp án – Trái banh. 6
  7. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên 1. Nhà nước đầu tiên của dân tộc ta là gì? Có vị trí địa lý như thế nào?  - Nhà nước: Văn Lang khá rộng  - Vị trí địa lý quan trọng, Thuận lợi giao thông qua bán đảo đông dương và vùng ĐNÁ. 2. Hãy kể các cuộc đấu tranh giữ nước đầu tiên của dân tộc ta, do ai lãnh đạo? - Năm 214 – 208 Trước CN chống quân Tần , Thục Phán lãnh đạo thắng lợi giành thắng lợi.  - Năm 184 – 179 Trước CN chống quân Triệu Đà do An Dương Vương mất cảnh giác để mất nước.
  8. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên: Nhà nước đầu tiên của nước ta? a) Cuộc kháng chiến chống quân Tần (214 – 208 Tr. CN): Nhà nước Văn Lang Thục Phán lãnh đạo nhân dân đánh ra đời vào khoảng thế tan 50 vạn quân Tần, sau đó lên làm kỉ VII – VI tr. CN do vua lấy hiệu An Dương Vương, đặt Vua Hùng đứng đầu tên nước là Âu Lạc, xây dựng thành Cổ Loa. AN DƯƠNG VƯƠNG TẦN THỦY HOÀNG
  9. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên: b) Đánh quân Triệu Đà (184 – 179 Tr. CN): - An Dương Vương chủ quan, mắc mưu Triệu Đà, Cổ Loa thất thủ. - Từ đây, nước ta bị phong kiến phương bắc đô hộ hơn 1000 năm (từ năm 179 Tr.CN đến năm 938) NỏTruythầnề nLiên thuy Châuết Mị Châu – Trọng Thủy
  10. I. Lịch sử đánh giặTRƯỜNGc gi ữTHCS&THPTnư MỸớ THUẬNc của dân tộc Việt Nam 2. Những cuộc đấu tranh giành độc lập (Từ TK I đến TK X): 1. Hãy cho biết dân tộc ta sống trong cảnh như thế nào? - Dân tộc ta, không chịu khuất phục, nêu cao tinh thần bất khuất, kiên cường, bền bỉ chống áp bức bóc lột, giữ gìn bản sắc dân tộc.
  11. I. Lịch sử đánh giặTRƯỜNGc gi ữTHCS&THPTnư MỸớ THUẬNc của dân tộc Việt Nam 2. Những cuộc đấu tranh giành độc lập (Từ TK I đến TK X): 2. Hãy kể các cuộc khởi nghĩa giành độc lập của dân tộc ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X? - Tiêu biểu các cuộc khởi nghĩa là Hai Bà Trưng (40), Bà Triệu (248) Lí Bí (544), Mai Thúc Loan (722) Phùng Hưng (766), Khúc Thừa Dụ (905), - Năm 906 dân tộc ta giành quyền tự chủ. - Năm (938) chiến thắng Bạch Đằng (Ngô Quyền), dân tộc ta giành lại độc lập tự do cho Tổ quốc.
  12. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 2. Những cuộc đấu tranh giành độc lập (Từ TK I đến TK X): " Bà Trưng quê ở Châu Phong - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Giận loài tham bạo thù chồng chẳng Trưng (năm 40): quên + Mùa Xuân năm 40, Hai Bà Chị, em nặng một lời nguyền Trưng lãnh đạo nghĩa quân lật Phất cờ nương tử thay quyền tướng đổ ách đô hộ của Đông Hán, quân + Thành lập nhà nước độc lập: Ngàn Tây nổi áng phong trần từ năm 40 – năm 43 Ầm ầm binh mã tới gần Long Biên MHộồtng xin qu rầửna nh sạẹchbư nước ớchinhc thù yên + Năm 43 bị giặc đàn áp, hai HaiĐuổ xini ngay dự ngTô lđạịinh nghi dẹpệ pyên xưa biên họ thànhHùng Bà nhảy xuống sông Hát tự BaĐô kêu kì đóng oan cõiức lòngMê Linh chồng vẫn. BLốĩnhn xin Nam vẻ riêngn vẹn msởộtcông triều lđìnhệnh nàynước ta"
  13. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 2. Những cuộc đấu tranh giành độc lập (Từ TK I đến TK X):  - Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): + Năm 19 tuổi, Triệu Thị Trinh cùng anh trai Triệu Quốc Đạt, lên núi xây dựng căn cứ, chiêu mộ nghĩa quân đánh giặc + Sau nhiều trận thắng, cuối cùng “Tôi chỉ muốn cưỡi cơn gió mạnh, nghĩa quân bị quân Ngô đàn áp. đạp luồng sóng dữ, chém cá trư“ờngMu kốìnhn coiở bi lênển Đông núi ,mà lấy lạcoii giangCó Bàsơn,Tri dựệngu ntưềnớ ngđộc cư lậpỡ, ic voiởi ách nô lệ, chđánhứ đâu c ồchng"ịu khom lưng làm tì thiếp cho người”
  14. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 2. Những cuộc đấu tranh giành độc lập (Từ TK I đến TK X):  - Cuộc khởi nghĩa Lý Bí (năm 542): + Mùa xuân 542 Lý Bí lãnh đạo nghĩa quân đánh đổ ách thống trị của nhà Lương. + Năm 544, Lý Bí tự xưng Hoàng đế, lấy hiệu Lý Nam Đế, đặt quốc hiệu Vạn Xuân. Đến năm 548 thì qua đời. Quyền lãnh đạo trao cho Triệu Quang Phục (546 – 571), sau đó bị Lí Phật Tử (hậu Lý Nam Đế 571 – 602) chiếm đoạt toàn bộ quyền hành. + Nhà nước Vạn Xuân tồn tại đến năm 602 thì bị nhà Tùy xâm lược và đô hộ trở lại.
  15. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 2. Những cuộc đấu tranh giành độc lập (Từ TK I đến TK X):  - Cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (năm 722): + Năm 722, Mai Thúc Loan hiệu triệu dân phu nổi dậy khởi nghĩa chống lại nhà Đường + Nghĩa quân bị đàn áp → thất bại.
  16. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 2. Những cuộc đấu tranh giành độc lập (Từ TK I đến TK X): - Cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng (năm 766 - 791): + Cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng thắng lợi, nghĩa quân và nhân dân ta làm chủ đất nước mấy năm + Cuối cùng, bị nhà Đường đàn áp → thất bại.
  17. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 2. Những cuộc đấu tranh giành độc lập (Từ TK I đến TK X): - Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ (năm 905): + TK IX, nhà Đường suy sụp → cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ nổ ra và thắng lợi nhanh chóng + Năm 906, nhà Đường buộc phải công nhận chính quyền tự chủ và phong ông làm Tĩnh hải tiết độ sứ đồng bình chương sự. → đặt cơ sở cho nền độc lập bền lâu của dân tộc
  18. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 2. Những cuộc đấu tranh giành độc lập (Từ TK I đến TK X): - Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất của Dương Đình Nghệ (năm 931): + Năm 930, Nam Hán xâm lược nước ta, nhà Khúc sụp đổ + Năm 931, Dương Đình Nghệ lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán thắng lợi, tự xưng Tiết độ sứ, tiếp tục sự nghiệp họ Khúc + Năm 937, bị Kiều Công Tiễn sát hại, giành lấy quyền hành.
  19. I. Lịch sử đánh giặTRƯỜNGc gi ữTHCS&THPTnư MỸớ THUẬNc của dân tộc Việt Nam 2. Những cuộc đấu tranh giành độc lập (Từ TK I đến TK X): Ngô Quyền - Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai của Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938): + Năm 937, vua Nam Hán cử con trai là Hoằng Tháo chỉ huy đạo binh thuyền lớn sang xâm lược nước ta + Mùa đông năm 938, Ngô Quyền trực tiếp chỉ huy đại quân ta đánh tan quân Nam Hán bằng trận cọc trên sông Bạch Đằng. + Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, xây dựng triều đình mới, lấy Cổ Loa làm kinh đô. →Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 được ghi vào lịch sử dân tộc như một chiến công hiển hách, đưa nước ta thoát khỏi ách thống trị hơn 1000 năm của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì mới; thời kì độc lập, tự chủ. Hoằng Tháo
  20. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN HỆ THỐNG NỘI DUNG Tóm lại Năm 906 dân tộc ta giành quyền tự chủ. Năm (938) chiến thắng Bạch Đằng (Ngô Quyền), dân tộc ta giành lại độc lập tự do cho Tổ quốc.
  21. I. Lịch sử đánh giặTRƯỜNGc gi ữTHCS&THPTnư MỸớ THUẬNc của dân tộc Việt Nam 3. Các cuộc chiến tranh giữ nước (Từ TK X đến TK XIX): Ngô Quyền - Nước Đại Việt là thời kỳ xây dựng phát triển đất nước, là thời kì văn minh Đại Việt,là một quốc gia cường thịnh ở châu Á. -Tuy nhiên trong giai đoạn này dân tộc ta vẫn đứng lên chống xâm lược tiêu biểu là: 2 lần chống Tống, 3 lần chống Q Nguyên – Mông, chống quân Minh, chống quân Xiêm – Mãn Thanh đều giành thắng lợi. Hoằng Tháo
  22. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực dân nữa phong kiến (từ thế kỉ XIX - năm 1945):  - 9/1858,TD pháp xâm lược nước ta.  - Năm 1884, Pháp chiếm cả Nguyễn Trung Trực nước. - Nhân dân chống Pháp, tiêu biểu là : Phan Đình Phùng, Nguyễn Trung Trực, 
  23. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đỗ chế độ thực dân nữa phong kiến (từ thế kỉ XIX - năm 1945):  - Năm 1930, ĐCSVN ra đời, dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng Việt Nam giành thắng lợi Phan đình Giót như + Phong trào Xô - Viết Nghệ Tỉnh ( 1930 -1931)  + Phong Trào dân chủ (1936- 1939) La Văn Cầu
  24. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đỗ chế độ thực dân nữa phong kiến (từ thế kỉ XIX - năm 1945):  + Phong trào phản đế và tổng khởi nghĩa 1940 - 1945  + Đỉnh cao là CMT8 thành công lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa nhà nước dân chủ đầu tiên ở Đông Nam Á.
  25. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN Tuyên ngôn độc lập
  26. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 5.Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược (1945-1954)  - Ngày 23.9.1945, Pháp xâm lược nước ta.  - Ngày 19.12.1946, chủ Tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến.  - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta giành nhiều thắng lợi
  27. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 5.Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược (1945-1954)  +Việt Bắc - Thu Đông (1947)  + Biên Giới (1950)  + Thượng Lào(1953) + Đông - Xuân (1953 -1954).  Đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ. Pháp kí hiệp định Giơnevơ, rút quân về nước, miền Bắc giải phóng.
  28. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 6. Cuộc kháng chiến chống Giới Trẻ làm nên lịch sử Mỹ cứu nước ( 1954 - 1975)  - Mỹ phá hoại hiệp định, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.  - Nhân dân M.Nam chống Mỹ cứu nước.  - Năm 1960, mặt trận giải phóng Dân Tộc Miền Nam VN ra đời. Nguyễn Thị Chiên
  29. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 6. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ( 1954 - 1975) - Từ năm 1961 - 1972, ta đánh bại các chiến lược, chiến tranh của Mỹ như: “ Chiến tranh đặc biệt“, “ Chiến tranh cục bộ“, Nguyễn Viết Xuân “ Việt nam hóa chiến tranh“.  - Ngày 30.4.1975 (HCM), Miền Nam giải phóng, thống nhất đất nước.
  30. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN II. Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước 1. Dựng nước đi đôi với giữ nước  - Dựng nước đi đôi với giữ nước là một quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta  - Thời kì nào chúng ta cũng cảnh giác, chuẩn bị mọi mặt đề phòng giặc ngay từ thời bình.  - Nhiệm vụ đánh giặc giữ nước hầu như thường xuyên, cấp thiết và gắn liền với nhiệm vụ xây dựng đất nước.
  31. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN II. Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước 2. Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều  - Vì các cuộc chiến tranh xãy ra, về so sánh lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch, kẻ thù thường đông quân hơn nhiều lần.  - Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch nhiều, lấy chất lượng cao thắng số lượng đông, biết phát huy sức mạnh tổng hợp của tòan dân đánh giặc giữ nước trở thành truyền thống trong đấu tranh giữ nước của dân tộc ta.
  32. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN II. Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước 3. Cả nước chung sức đánh giặc, tiến hành chiến tranh tòan dân, tòan diện  - Để chiến thắng giặc ngọai xâm có lực lượng vật chất lớn hơn ta nhiều lần, nhân dân Việt Nam phải đòan kết tòan dân sẽ tạo thành nguồn sức mạnh lớn lao của dân tộc.  - Cả nước chung sức đánh giặc, thực hiện tòan dân đánh giặc, đánh giặc tòan diện, tạo nên sức mạnh to lớn của dân tộc, để chiến thắng quân xâm lược có lực lượng vật chất lớn hơn ta.
  33. - Thời Trần 3 lần đánh TRƯỜNGthắng THCS&THPTquân MỸ THUẬNMông – Nguyên, chủ yếu vì “ bấy giờ vua tôi đồng lòng, anh em hòa thuận, cả nước góp sức chiến đấu, nên giặc mới bó tay”. - Nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng quân Minh bởi vì “ Tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào”, “ nêu hiệu gậy làm cờ, tụ tập khắp bốn phương dân chúng”. - Chúng ta thắng thực dân Pháp, đế quốc Mĩ chủ yếu bởi vì, “quân, dân nhất trí, mọi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xóm là một pháo đài, cả nước là một chiến trường giết giặc”. “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, hễ là người Việt Nam thì đứng lên đánh Pháp cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, ai không có gươm thì dùng cuốc thuổng gậy gộc, ai cũng phải ra sức chống thực dân cứu nước”.
  34. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN II. Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước 4. Thắng giặc bằng trí thông minh sáng tạo, bằng nghệ thuật quân sự độc đáo.  - Dân tộc ta chiến đấu và chiến thắng giặc ngọai xâm không chỉ bằng tinh thần dũng cảm hi sinh vì Tổ quốc, mà còn bằng trí thông minh sáng tạo, bằng nghệ thuật quân sự độc đáo.  - Biết phát huy những cái ta có để tạo nên sức mạnh lớn hơn địch, thắng địch.
  35. + Lấy nhỏ chống lớn,TRƯỜNGlấy THCS&THPTít địch MỸ THUẬNnhiều. + Lấy chất lượng cao thắng số lượng đông. + Phát huy uy lực của mọi thứ vũ khí có trong tay. + Kết hợp nhiều cách đánh giặc phù hợp linh họat. - Nghệ thuật quân sự Việt Nam là Nghệ thuật quân sự của Chiến tanh nhân dân Việt Nam, Nghệ thuật quân sự tòan dân đánh giặc. - Trí thông minh sáng tạo, Nghệ thuật quân sự độc đáo được thể hiện trong lịch sử đánh giặc của dân tộc. Tiêu biểu như : + Lý Thường Kiệt : Tiến công trước, phòng ngự vững chắc, chủ động phản công đúng lúc : “Tiên phát chế nhân”.
  36. + Trần Quốc TuấnTRƯỜNG : THCS&THPTBiết chếMỸ THUẬN ngự sức mạnh kẻ địch và phản công khi chúng suy yếu, mệt mỏi : “Dĩ đõan chế trường”. + Lê Lợi : Đánh lâu dài, tạo thế và lực, tạo thời cơ giành thắng lợi : “Lấy yếu chống mạnh”. + Quang Trung : Biết đánh thần tốc, tiến công mãnh liệt bằng nhiều mũi, nhiều hướng khiến 29 vạn quân Thanh không kịp trở tay. + Trong kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ dưới sự lãnh đạo của Đảng : * Tổ chức Lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt cho tòan dân đánh giặc, đánh giặc bằng mọi phương tiện và hình thức.
  37. * Kết hợp đánh địchTRƯỜNG trên THCS&THPT các MỸ THUẬN mặt trn, quân sự, chính trị, kinh tế, binh vận. * Kết hợp đánh du kích và đánh chính quy tác chiến của Lực lượng vũ trang địa phương và các binh đòan chủ lực. Đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược : rừng núi, đồng bằng và đô thị. * Tạo ra hình thái chiến tranh cái răng lược, xen giữa ta và địch. Buộc địch phải phân tán, đông mà hóa ít, mạnh mà hóa yếu, luôn bị động đối phó với cách đánh của ta. Chúng phải thua.
  38. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN II. Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước 5. Đoàn kết quốc tế.  - Trong lịch sử dựng nước và giữ nước, dân tộc ta luôn luôn có sự đòan kết giữa các nước trên bán đảo Đông Dương và các nước khác trên Thế giới, vì độc lập dân tộc của mỗi quốc gia, chống lại sự thống trị của các nước lớn.  - Mục đích đòan kết, vì Độc lập Dân tộc của mỗi quốc gia, cùng chống lại sự thng trị của kẻ thù xâm lược.
  39. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN II. Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước 6. Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam.  Dưới sự lãnh đạo của Đảng trong giai đọan cách mạng mới, Nhân dân ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng CNXH và bảo vệ Việt Nam XHCN, vì dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.
  40. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN CHÚC QUÍ THẦY CÔ MẠNH KHỎE, HẠNH PHÚC, CÔNG TÁC TỐT! CHÚC CÁC EM HỌC SINH VUI, KHỎE HỌC GIỎI !
  41. TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN NGUYỄN THÁI LÂM
  42. THÀNH CỔ LOA Có 3 vòng thành: Thành nội: chu vi 1650m, cao 5m, mặt thành rộng 6 -12m, chân rộng 20 -30m, có 1 cửa ra vào, 18 vọng gác. Thành trung: có 5 cửa ra vào, có vọng gác Thành ngoại: dài 8km, cao 4 - 9m, chân thành rộng 12 – 20m, có 3 cửa vào Cả 3 thành đều có hào phía ngoài, nối với nhau và nối với sông Hoàng