Bài giảng Hình học Khối 8 - Chương 1, Bài 7: Hình bình hành

pptx 20 trang buihaixuan21 5020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Khối 8 - Chương 1, Bài 7: Hình bình hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_khoi_8_chuong_1_bai_7_hinh_binh_hanh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hình học Khối 8 - Chương 1, Bài 7: Hình bình hành

  1. 1 CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH Kính chúc các em học sinh nhiều sức khỏe
  2. 2 KIỂM TRA BÀI CŨ 1/ Phát biểu định nghĩa hình thang 2/ Trong một hình thang cĩ hai cạnh bên song song, em cĩ nhận xét gì về hai cạnh cạnh bên và hai đáy của hình thang đĩ. 3/ Trong một hình thang cĩ hai cạnh đáy bằng nhau, em cĩ nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang đĩ.
  3. 3 KIỂM TRA BÀI CŨ 4/ Xét xem tứ giác ABCD cĩ gì đặc biệt? D+ C =1100 + 70 0 = 180 0 ( gt ) D và Clà haigóctrong cùng phía AD//BC Xét tứ giác ABCD cĩ Tứ giác ABCD cĩ A+ D =700 + 110 0 = 180 0 ( gt ) AB//CD A và D là haigóctrong cùng phía AD//BC AB//CD TứgiácABCD là hình bình hành
  4. 4 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác cĩ các cạnh đối song song. AB//CD Tứ giác ABCD là hình bình hành AD//BC Bài tập: Cho tứ giác ABCD là hình bình hành a/ Chứng minh AD== BC, AB CD Giải Ta cĩ: Hình bình hành ABCD là hình thang cĩ hai cạnh bên AD // BC AD = BC, AB = CD
  5. 5 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác cĩ các cạnh đối song song AB//CD TứgiácABCD là hình bình hành AD//BC 2/ Định lí: Trong hình bình hành cĩ a/ Các cạnh đối bằng nhau
  6. 6 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác cĩ các cạnh đối song song AB//CD TứgiácABCD là hình bình hành AD//BC Bài tập: Cho tứ giác ABCD là hình bình hành a/ Chứng minh AD== BC, AB CD b/ Chứng minh ACBD==, Giải Xét ΔABD và ΔCDB cĩ ABD = CDB( ) c c c AD= BC =AC AB= CD Chứng minh tương tự: BD= BD là cạnh chung
  7. 7 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác cĩ các cạnh đối song song AB//CD TứgiácABCD là hình bình hành AD//BC 2/ Định lí: Trong hình bình hành cĩ a/ Các cạnh đối bằng nhau b/ Các gĩc đối bằng nhau
  8. 8 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH Bài tập: Cho tứ giác ABCD là hình bình hành, O là giao điểm hai đường chéo AC và BD a/ Chứng minh ACBD==, b/ Chứng minh AD== BC, AB CD c/ Chứng minh OA== OC, OB OD Giải Xét ΔAOB và ΔCOD cĩ AOB = COD( ) g c g AB= CD (cạnh đối hình hành) OA = OB, OB = OD AC11= (so le trong,AB//CD) BD11= (so le trong,AB//CD)
  9. 9 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác cĩ các cạnh đối song song AB//CD TứgiácABCD là hình bình hành AD//BC 2/ Định lí: Trong hình bình hành cĩ a/ Các cạnh đối bằng nhau b/ Các gĩc đối bằng nhau c/ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường GT ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại O KL a), AB== CD AD BC b),), A= C B = D c OA = OC OB = OD
  10. 10 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 1/ Định nghĩa: Hbh là một tứ giác cĩ các cạnh đối song song 2/ Định lí: Trong hình bình hành cĩ a/ Các cạnh đối bằng nhau b/ Các gĩc đối bằng nhau c/ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 3/ Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: 1. Tứ giác cĩ các cạnh đối song song là hình bình hành. 2. Tứ giác cĩ các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. 3. Tứ giác cĩ hai cạnh đối song song và bằng nhau là hbh. 4. Tứ giác cĩ các gĩc đối bằng nhau là hình bình hành. 5. Tứ giác cĩ hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
  11. 11 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 3/ Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: 1. Tứ giác cĩ các cạnh đối song song là hình bình hành. 2. Tứ giác cĩ các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. 3. Tứ giác cĩ hai cạnh đối song song và bằng nhau là hbh 4. Tứ giác cĩ các gĩc đối bằng nhau là hình bình hành. 5. Tứ giác cĩ hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành ? Xét xem các hình sau hình nào là hình bình hành? Vì sao?
  12. 12 Bài 7. HÌNH BÌNH HÀNH 3/ Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: 1. Tứ giác cĩ các cạnh đối song song là hình bình hành. 2. Tứ giác cĩ các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. 3. Tứ giác cĩ hai cạnh đối song song và bằng nhau là hbh 4. Tứ giác cĩ các gĩc đối bằng nhau là hình bình hành. 5. Tứ giác cĩ hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành ? Xét xem các hình sau hình nào là hình bình hành? Vì sao?
  13. 13 Ứng dụng hình bình hành
  14. 14 Ứng dụng hình bình hành Thước vẽ truyền
  15. 15 Máy vẽ truyền
  16. 16 Ứng dụng hình bình hành • Sơ đồ của robot Delta của Tiến sĩ Reymond Clavel (theo bằng sáng chế Hoa Kỳ số 4,976,582) • Thiết kế: Ý tưởng căn bản của thiết kế robot Delta là sử dụng các hình bình hành. Các hình bình hành cho phép khâu ra duy trì một hướng cố định tương ứng với khâu vào
  17. 17 Bài tập 1 Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. a/ Chứng minh tứ giác EBFD là hình bình hành. b/ Chứng minh BE = DF. Giải a/ Ta cĩ tứ giác ABCD là hbh AD//BC AD=BC DE//BF (E AD, F BC DE=BF (E, F lần lượt là trung điểm AD và BC Tứ giác EBFD là hình bình hành =BE DF
  18. 18 Bài tập 2 Cho hình, trong đĩ ABCD là hình bình hành a/ cm: AHCK là hình bình hành b/ Gọi O là trung điểm của HK. Cm : Ba điểm A, O, C thẳng hàng Giải a/ Xét hbh ABCD cĩ AD // BC,AD = BC =DB11(so le trong) Xét hai tam giác vuông ADH và CBK có AD = BC (cmt) Ta có AH // CK (cùng vuông góc BD (gt)) (2) D11= B() cmt ADH = CBK (ch-gn) Từ (1) & (2) suy ra AHCK là hbh AH = CK (1)
  19. 19 Bài tập 2 Cho hình, trong đĩ ABCD là hình bình hành a/ cm: AHCK là hình bình hành b/ Gọi O là trung điểm của HK. Cm : Ba điểm A, O, C thẳng hàng Giải b/ Xét hbh AHCK cĩ O là trung điểm của đường chéo HK O cũng là trung điểm của đường chéo AC Vậy ba điểm A, O, C thẳng hàng
  20. 20 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ •Học thuộc : + Định nghĩa hình bình hành + Tính chất của hình bình hành + Dấu hiệu nhận biết hbh • Bài tập về nhà: 45, 48, 49 sgk tr 92, 93