Bài giảng Hình học Lớp 6 - Chương 1, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng

pptx 17 trang buihaixuan21 2790
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 6 - Chương 1, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_lop_6_chuong_1_bai_7_do_dai_doan_thang.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 6 - Chương 1, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng

  1. Kiểm tra bài cũ: - Đoạn thẳng AB là gì? - Vẽ đoạn thẳng AB
  2. Thước đo độ dài học sinh Việt Nam thường dùng. 0 cm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  3. A B 0 cm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm A trùng với vạch số Điểm B trùng với vạch 0 số17(mm), ta nói độ dài đoạn thẳng AB là 17mm
  4. Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó có mấy độ dài?  Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
  5. Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? Đoạn thẳng là hình.  Độ dài đoạn thẳng là một số
  6. Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? Độ dài đoạn thẳng là số lớn hơn 0  Khoảng cách có thể bằng 0.
  7. ?1 Cho các đoạn thẳng trong hình : C 10 9 4 cm D G 1,7 cm 0 10 8 cm 1 2 9 H 3 0 8 4 cm 7 5 7 1 6 2 6 7 8 3 6 5 9 4 F 10 4 5 1,7 cm 5 6 E 3 7 2 8 1 K 4 9 10 0 cm 2,8 cm 3 A B 2,8 cm 2 I 1 0 1 6 cm 2 3 4 5 7 8 9 10 0 cm
  8. Bài 42 (sgk/119) So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. A B C Đáp án AB = cm2,8 Vậy AB =AC (= 2,8 cm) AC = .cm2,8
  9. ?2 Sau đây là một số dụng cụ đo độ dài (hình 42a, b, c). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng: thước gấp, thước xích, thước dây. Thước dây Thước gấp Thước xích
  10. ?3 Hình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ (inch). Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng khoảng bao nhiêu milimét. 0 cm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 inch = 2,54 cm
  11. Bài 44 sgk/119 a/ Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần b/ Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB + BC + CD + DA) A B D C
  12. ®iÓm 9 ®iÓmbµi 10tËp 1 bµi tËp 2 bµi tËp 3 bµi tËp 4
  13. Quay l¹i BÀI TẬP 1 Đoạn thẳng AB là gì? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B b) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B  c) Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và các điểm nằm giữa hai điểm A và B
  14. Quay l¹i BÀI TẬP 2 Hình nào có chu vi lớn nhất? Hình 1 Hình 2 Hình 3
  15. Quay l¹i BÀI TẬP 3 So sánh xem đoạn thẳng nào lớn hơn? Đoạn thẳng MN = 2 inch Đoạn thẳng PQ = 4 cm MN > PQ
  16. BÀI TẬP 4 Quay l¹i Khi nói ti vi 14 inch có nghĩa là đường chéo màn hình ti vi có độ dài là 14 inch. Vậy đường chéo màn hình 53,34 cm  ti vi 21 inch có độ dài là bao nhiêu cm?
  17. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng - Bài tập về nhà: 40, 41, 43, 45 SGK trang 119 Chuẩn bị bài sau: - Đọc trước bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB. - Thước thẳng có chia khoảng.