Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 3, Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Năm học 2019-2020

pptx 15 trang buihaixuan21 3080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 3, Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_lop_7_chuong_3_bai_4_tinh_chat_ba_duong_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 3, Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Năm học 2019-2020

  1. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
  2. G G là điểm nào trong tam giác thì miếng bìa hình tam giác nằm thăng bằng trên giá nhọn?
  3. Vẽ tam giác ABC. Xác định trung điểm M của cạnh BC. ?1 Hãy vẽ một tam giác và tất cả các trung tuyến của nó
  4. Bài tập 1: Cho AM là đường trung tuyến trong tam giác ABC. Hình vẽ nào sau đây là đúng? A a A Hình 2 Hình 1 B C B C D H A A Hình 4 Hình 3 B C B C I M
  5. Bài tập 2: Chọn phát biểu đúng về định nghĩa đường trung tuyến trong tam giác? A. Đường trung tuyến trong tam giác là đường thẳng đi qua một đỉnh của tam giác. B. Đường trung tuyến trong tam giác là đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác. C. Đường trung tuyến trong tam giác là đường thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện. D. Đáp án khác.
  6. *Thực hành 1: Cắt một tam giác bằng giấy. Gấp lại để xác định trung điểm một cạnh của nó. Kẻ đoạn thẳng nối trung điểm này với đỉnh đối diện. Bằng cách tương tự, hãy vẽ tiếp 2 đường trung tuyến còn lại. ?2 Quan sát tam giác vừa cắt, cho biết: ba đường trung tuyến của tam giác này có cùng đi qua một điểm không?
  7. *Thực hành 2: Trên mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi A chiều 10 ô, em hãy đếm dòng, đánh . dấu các đỉnh A, B, C rồi vẽ ABC như hình 22. E Vẽ 2 đường trung tuyến BE và CF, F . . hai trung truyến này cắt nhau tại G. . G Tia AG cắt cạnh BC tại D. . . C . D B Hình 22
  8. ?3 Dựa vào hình 22, hãy cho biết: . AD có là đường trung tuyến của tam giác ABC hay không? AG BG CG . Các tỉ số ;; bằng bao nhiêu? AD BE CF A. . . E F . G . . C . D B Hình 22
  9. *AD là đường trung tuyến của tam giác ABC. A AG 6 2 = = . AD 9 3 BG 2 = E F . BE 3 . CG 2 = . CF 3 G . AG BG CG 2 C === .D DA EB FC 3 B.
  10. Trong tam giácCáchABCvẽ trọng đểtâmvẽ trọng tâm G, ta thực hiện theo cách nào? Cách 2: Cách 1 Tìm giao của Vẽ một đuờng trung hai đường tuyến, vẽ G cách đỉnh trung tuyến bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đó A A G B C B C
  11. Em thử trả lời thắc mắc của bạn xem? G G là trọng tâm của tam giác thì miếng bìa hình tam Có thể G là điểm nào trong tam giác thì miếng bìa hình giác nằm thăng bằng trên giá nhọn em chưa tam giác nằm thăng bằng trên giá nhọn? biết A SAGB ==SBGC SCGA N S P S AGC AGC G SBGC C B M
  12. Bài tập3 : Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện. 2. Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm điểm đó được gọi là trọng tâm của tam giác 3. Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. 3
  13. Bài 23(SGK – 66): D Cho G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. G Trong các khẳng định sau, khẳng E F định nào đúng? Khẳng định nào sai ? H DG 2 GH 2 a. = Đ c. = . S DH 3 DG 3 GH 1 DG b. = Đ d. = 2 Đ DH 3 GH
  14. Bài 24 (SGK – 66): Cho hình vẽ, điền số thích hợp vào chỗ trống: 2 1 MG = .MR; GR = .MR; 3 3 NG = 2 GS M S G N R P