Bài giảng Hóa học Khối 9 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

ppt 11 trang phanha23b 22/03/2022 5600
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Khối 9 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_khoi_9_bai_12_moi_quan_he_giua_cac_loai_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Khối 9 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

  1. * Tính chất hóa học của oxit * Tính chất hóa học của bazơ bazơ - Dung dịch bazơ làm chuyển màu quỳ tím - Oxit bazơ + nước → bazơ thành xanh, dung dịch Phenolphtalein không - Oxit bazơ + axit → muối + nước màu chuyển thành màu đỏ. - Oxit bazơ + oxit axit → muối. - Bazơ + axit → muối + nước * Tính chất hóa học của oxit axit - Bazơ + oxit axit → muối + nước - Oxit axit + nước → axit - Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo - Oxit axit + bazơ → muối + nước thành oxit baz ơ và nước. - Oxit axit + oxit bazơ → muối - Bazơ + Muối → Muối mới + Bazơ mới * Tính chất hóa học của muối. * Tính chất hóa học của axit - Muối + kim loại → muối mới + Kim loại mới -Làm chuyển màu quỳ tím sang đỏ - Muối + axit → muối mới + axit mới - Axit + kim loại → muối + hiđro - Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới - Axit + oxit bazơ → muối + nước - Muối + muối → 2 muối mới. -Axit + bazơ → muối + nước - Muối bị nhiệt phân hủy - Axit + Muối → Muối mới + axit mới
  2. Oxit bazơ Oxit axit (1) (2) (3) (4) Muối (5) (6) (9) (7) (8) Bazơ Axit - Sơ đồ mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
  3. Bài 3 /41 – SGK41:Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: 2 +NaOH FeCl3 +BaCl (1) (2) +NaOH (3) Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 (4) +H SO (6) 2 4 +H to 2 SO (5) 4 Fe2O3 (1) Fe2(SO4)3 + 3 BaCl2 3BaSO4  + 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH 3KCl + Fe(OH)3  (3) Fe2(SO4)3 + 6KOH 3K2SO4 + 2Fe(OH)3  (4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6 H2O t0 (5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (6) Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3 H2O
  4. BÀI 12 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Bài tập : Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, BaCl2, NaOH, H2SO4, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh họa? Hướng dẫn cách làm: Trích mỗi lọ một ít cho vào 5 ống nghiệm khác nhau để thử. Bước 1: Dùng giấy quì tím: - dd NaOH (quì tím  xanh). - dd HCl và H2SO4 (quì tím  đỏ) (A). - dd BaCl2 và Na2SO4 (quì tím  không đổi màu) (B). *Viết các PTHH: Bước 2: Cho dd BaCl2 vào nhóm A: - Xuất hiện kết tủa trắng  dd H2SO4. - Không có hiện tượng gì  dd HCl. BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl Bước 3: Cho dd BaCl2 vào nhóm B: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl - Xuất hiện kết tủa trắng  dd Na2SO4. - Không có hiện tượng gì  dd BaCl2.
  5. NaOH Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm Muối Axit BaCl2 HCl Na SO dd NaOH 2 4 H2SO4 Giấy quì tím
  6. NaOH BaCl Na2SO4 HCl H2SO4 2 Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm Muối Axit BaCl HCl 2 Na2SO4 H2SO4 dd dd dd HCl dd H2SO4 BaCl2 Na2SO4