Bài giảng Hóa Học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

pptx 15 trang Minh Lan 13/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa Học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_19_chuyen_doi_giua_khoi_luong_th.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa Học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

  1. Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? - Công thức chuyển đổi: m n = (mol) M m = n x M (g) m M = (g/mol) n - Trong đó: n là số mol chất M là khối lượng mol chất m là khối lượng chất
  2. KHỞI ĐỘNG Hai bạn Bình và An đang trao đổi về đáp án của 2 câu hỏi : Câu 1. 0,75 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít ? Câu 2. 4,48 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là bao nhiêu gam ? Câu Bình An 0,75 mol N2 ở điều kiện 0,75 mol N2 ở điều kiện 1 tiêu chuẩn có thể tích là tiêu chuẩn có thể tích là 18,6 lit 16,8 lit 4,48 lít khí SO2 ở điều 4,48 lít khí SO2 ở điều 2 kiện tiêu chuẩn có khối kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 12,8 gam lượng là 128 gam
  3. Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? - Công thức chuyển đổi: m n = (mol) M m = n x M (g) m M = (g/mol) n - Trong đó: n là số mol chất M là khối lượng mol chất m là khối lượng chất II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? - Thí dụ: (SGK/68) - Công thức chuyển đổi: V V = 22,4 x n (l) n = (mol) 22,4 - Trong đó: n là số mol chất V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn
  4. Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? - Công thức chuyển đổi: m n = (mol) Từ những công thức chuyển đổi trên, em hãy M m = n x M (g) cho biết: m M = (g/mol) n + 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích - Trong đó: n là số mol chất là bao nhiêu ? M là khối lượng mol chất + 1,12 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol m là khối lượng chất là bao nhiêu ? II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? - Thí dụ: (SGK/66) - Công thức chuyển đổi: V V = 22,4 x n (l) n = (mol) 22,4 - Trong đó: n là số mol chất V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn
  5. Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? - Công thức chuyển đổi: m n = (mol) M Nếu bài toán cho khối lượng chất khí (m) ở m = n x M (g) m điều kiện tiêu chuẩn, yêu cầu tính thể tích M = (g/mol) n (V) và ngược lại thì ta làm như thế nào ? - Trong đó: n là số mol chất M là khối lượng mol chất m là khối lượng chất II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? - Thí dụ: (SGK/66) - Công thức chuyển đổi: V V = 22,4 x n (l) n = (mol) 22,4 - Trong đó: n là số mol chất V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn
  6. Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? - Công thức chuyển đổi: m n = (mol) M Nếu bài toán cho khối lượng chất khí (m) ở m = n x M (g) m điều kiện tiêu chuẩn, yêu cầu tính thể tích M = (g/mol) n (V) và ngược lại thì ta làm như thế nào ? - Trong đó: n là số mol chất M là khối lượng mol chất m là khối lượng chất II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? - Công thức chuyển đổi: V V = 22,4 x n (l) n = (mol) 22,4 - Trong đó: n là số mol chất V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu *chuẩn Chú ý: Với chất khí ở điều kiện tiêu chẩn thì ta có sơ đồ chuyển đổi giữa m, n, V là m n V
  7. Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? THẢO LUẬN NHÓM - Công thức chuyển đổi: m n = (mol) M m = n x M (g) m Bài tập 1. Hãy tính số mol và thể tích của hỗn M = (g/mol) n hợp khí (đktc) gồm có : 0,44 g CO2 và 0,04 g H2 - Trong đó: n là số mol chất M là khối lượng mol chất m là khối lượng chất II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? - Công thức chuyển đổi: V V = 22,4 x n (l) n = (mol) 22,4 - Trong đó: n là số mol chất V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu *chuẩn Chú ý: Với chất khí ở điều kiện tiêu chẩn thì ta có sơ đồ chuyển đổi giữa m, n, V là m n V
  8. Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? THẢO LUẬN NHÓM - Công thức chuyển đổi: m n = (mol) M m = n x M (g) m Bài tập 1. Hãy tính số mol và thể tích của hỗn M = (g/mol) n hợp khí (đktc) gồm có : 0,44 g CO2 và 0,04 g H2 - Trong đó: n là số mol chất M là khối lượng mol chất ĐÁP ÁN m là khối lượng chất - Số mol CO2 là : II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí 푛 = m : M = 0,44 : 44 = 0,01 (mol) như thế nào ? CO2 - Công thức chuyển đổi: - Số mol H2 là : V 푛H2= m : M = 0,04 : 2 = 0,02 (mol) V = 22,4 x n (l) n = (mol) 22,4 - Số mol của hỗn hợp là : - Trong đó: n là số mol chất 푛ℎℎ= 푛CO2+ 푛H2= 0,01 + 0,02 = 0,03 (mol) V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu - Thể tích hhỗn hợp khí (đktc) là : *chuẩn Chú ý: Với chất khí ở điều kiện tiêu chẩn thì ta có = 22,4 x 0,03 = 0,672 (l) sơ đồ chuyển đổi giữa m, n, V là m n V ℎℎ
  9. KHỞI ĐỘNG Hai bạn Bình và An đang trao đổi về đáp án của 2 câu hỏi : Câu 1. 0,75 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lit ? Câu 2. 4,48 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là bao nhiêu gam ? Câu Bình An 0,75 mol N2 ở điều kiện 0,75 mol N2 ở điều kiện 1 tiêu chuẩn có thể tích là tiêu chuẩn có thể tích là 18,6 lit 16,8 lit 4,48 lít khí SO2 ở điều 4,48 lít khí SO2 ở điều 2 kiện tiêu chuẩn có khối kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 12,8 gam lượng là 128 gam
  10. BÀI TẬP 2 Em hãy điền kiến thức phù hợp vào từng ô trống để hoàn thành bảng sau: KL mol (M) KL chất (m) Số mol chất (n) Thể tích chất khí ở đktc (V) Stt CTHH (g/mol) (g) (mol) (l) 1 CH4 16 0,8 2 CO2 44 4,48 3 O2 16 4 NH3 8,96