Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 24, Bài 18: Nhôm - Phùng Thị Quý

ppt 26 trang phanha23b 22/03/2022 6880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 24, Bài 18: Nhôm - Phùng Thị Quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_24_bai_18_nhom_phung_thi_quy.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 24, Bài 18: Nhôm - Phùng Thị Quý

  1. Trường THCS & THPT Đống Đa Giáo viên thực hiện: Phùng Thị Quý
  2. 1 2 3 4
  3. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au Câu 1. Mức độ hoạt động hóa học của kim loại từ trái qua phải. A. giảm dần. B. tăng dần. C. bình thường. D. cố định.
  4. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au Câu 2. Kim loại đứng trước phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo kiềm và giải phóng khí H2. A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
  5. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au Câu 3. Kim loại đứng sau . không phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng ) A. Al. B. Zn. C. H. D. Mg.
  6. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au Câu 4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na ) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch A. Axit. B. Muối. C. Bazơ. D. Kiềm.
  7. Tiết 24 – Bài 18 Kí hiệu hóa học: Al Nguyên tử khối: 27 Hóa trị: III
  8. Hoạt động cá nhân để hoàn thành thông tin trong phiếu học tập
  9. I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ ỨNG DỤNG
  10. Các em nghiên cứu thêm thông tin trong SGK và quan sát TN vừa rồi để HĐN hoàn thành câu hỏi vào bảng phụ ( câu hỏi yêu các tổ cử lên bốc thăm) (7 phút) Câu 1: Nêu tính chất vật lý và ứng dụng của nhôm. (T1) Câu 2: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi nhôm tác dụng với phi kim và rút ra kết luận. (tổ 1) Câu 3: (tổ 4) a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi nhôm tác dụng với axit. Rút ra kết luận và chú ý. b.Nêu hiện tượng và viết PTHH khi nhôm tác dụng với dung dịch muối và rút ra kết luận. Câu 4: (tổ 2 a.Nêu hiện tượng nhôm tác dụng với kiềm. b.Nêu nguyên liệu, phương pháp, phương trình hóa học sản xuất nhôm.
  11. TÍNH CHẤT CỦA NHÔM ỨNG DỤNG - Nhôm có tính dẫn điện và - Làm dây dẫn điện, xoong dẫn nhiệt tốt. nồi, chảo - Có tính dẻo. - Kéo sợi , dát mỏng, mạ - Nhôm và các hợp kim của - Chế tạo thân vỏ máy bay, nhôm nhẹ và bền. tầu vũ trụ, ô tô , xe lửa - Nhôm có ánh kim, màu - Dùng là đồ trang trí nội, trắng bạc đẹp, bắt mắt. ngoại thất
  12. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
  13. Câu 1: 1. Tính chất vật lý. ( mỗi ý đúng 1,5đ) - Là kim loại có màu trắng bạc. - Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Có tính dẻo nên dễ dàng dát mỏng (khoảng 0,01mm) - Là một kim loại nhẹ (D = 2,7g/cm3) 2. Ứng dụng: (mỗi ý đúng 2đ) - Trong đời sống: sản xuất đồ dùng trong gia đình: xoong, nồi , làm dây dẫn điện, vật liệu xây dựng - Trong sản xuất: Đuyra (Hợp kim nhôm) chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ trụ
  14. Câu 2: a. Nhôm phản ứng với phi kim * Tác dụng với O2 (1đ) HT: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng (1đ) to PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 (2đ) * Tác dụng với một số phi kim khác (1đ) HT: Nhôm tác dụng mạnh liệt cho ngọn lửa sáng chói tạo chất rắn màu trắng. (1đ) to PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 (2đ) =>Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2 tạo thành muối. (2đ)
  15. Câu 3 b. Tác dụng với dung dịch axit Tác dụng với dung dịch HCl Hiện tượng: nhôm tan dần, có sủi bọt khí. (1đ) PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2đ) Nhôm+ axit (HCl, H2SO4l ) → muối nhôm + H2 (1,5đ) Chú ý: Nhôm không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội (1đ) c. Tác dụng với dung dịch muối Tác dụng với dd CuSO4 Hiện tượng: nhôm tan 1 phần, có chất rắn màu đỏ gạch bám trên nhôm, dung dịch màu xanh lam nhạt dần. (1đ) PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu (2đ)_ Nhôm + dung dịch muối của kim loại HĐHH yếu hơn nhôm → muối nhôm + KL mới. (1,5đ)
  16. Câu 4: d. Tác dụng với kiềm Tác dụng với NaOH Hiện tượng: nhôm tan dần, có khí không màu thoát ra. (3đ) III. Sản xuất nhôm 1.Nguyên liệu: quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3 (2đ) 2. Phương pháp: điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit. (2đ) 3. Phương trình hóa học: điên phân nóng chảy 2Al2O3 4Al + 3O2 (3đ) criolitcriolit
  17. KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN QUẶNG BÔXIT Chế biến quặng bôxit chứa đựng nhiều rủi ro. Khai thác quặng bôxit chế biến thành alumin để luyện nhôm là một quy trình tiêu tốn lượng nước và điện năng khổng3/23/2022 lồ, đồng thời phát thải một lượng khí thải nhà kính và bùn đỏ có sức23 hủy diệt môi trường rất ghê gớm. Vì vậy khi khai thác cần phải tính toán kỹ.
  18. ĐÁPĐÁP ÁNÁN PHIẾUPHIẾU HỌCHỌC TẬPTẬP SỐSỐ 33 CâuCâu 1:1: NhômNhôm tantan 11 phần,phần, cócó chấtchất rắnrắn màumàu xámxám bámbám vàovào Nhôm.Nhôm. (1đ)(1đ) PTHH:PTHH: AlAl ++ 3AgNO3AgNO33 → Al(NO3)3 +3Ag (1đ) Câu 2: Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì (1đ) PTHH: 2Al + 3CuCl2 →2AlCl3 + 3Cu.(1đ) Câu 3: Mỗi PTHH đúng được 1đ ( thiếu đk trừ ½ số điểm) (1) 2Al O điên phân nóng chảy 4Al + 3O 2 3 criolitcriolit 2 (2) Al2O3 + 3H2 SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O (3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4 (4) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl Câu 4: Nhôm tan hết trong NaOH dư mrắn thu = 5,6 (g) được sau phản ứng là Fe (1đ) mAl = mhh - mFe = 10 – 5,6 =4,4 (g) (1đ)
  19. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Tìm hiểu thông tin về việc khai thác quặng bôxit ở lâm đồng có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường và báo cáo về tiết sau. - Làm bài tập số 1,2,3,5 (SGK – 57,58) - Chuẩn bị bài mới.
  20. Bµi häc ®Õn ®©y lµ kÕt thóc Xin ch©n thµnh c¶m ¬n Quý thÇy c« vµ c¸c em !