Bài giảng Logic và Tiếng Việt
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Logic và Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_logic_va_tieng_viet.pptx
Nội dung text: Bài giảng Logic và Tiếng Việt
- LOGIC MỆNH2 ĐỀ LOGIC VỊ TỪ Logic và LOGIC TÌNH THÁI Tiếng Việt LOGIC THỜI GIAN LOGIC KHÔNG GIAN LOGIC ĐA TRỊ LOGIC MỜ
- Tính chất các Mệnh đề tương tác tử mệnh đề 1. Nguyên lí phủ định kép: ~ (~p) = pđương và câu đồng nghĩa 2. Phép hộiLogic: kí hiệu ( ^ ) có thể đọc là: a và b 3. Phépmệnh tuyển: có đề 2 loại + Tuyển lỏng: kí hiệu (V) có thể đọc là: a hay b Mệnh đề nhân Mệnh đề nghịch quả + Tuyển chặt: kí hiệu( V ) có thể đọcnhân là quả: a hoặc b 4. Phép kéo theo: kí hiệu (→)
- Cấu trúc nội tại của Lượng từ câu Logic vị từ
- Cấu trúc nội tại của câu - Cấu trúc nội tại của câu gồm có 2 phần: + Vị từ (V) => Hàm + Đối (S,O) => Đối - Logic vị từ viết hàm số bằng chữ in hoa Vd: Hà nhảy qua hàng rào x N y => N (x, y) => N ( Hà, hàng rào) * Chú ý: Các thứ tự của các đối phải được viết theo cấu trúc nội tại của câu. Vd: Hải chuyền bóng cho Thiện => C (h,t,b) => C (Hải, Thiện, bóng)
- Biến buộc và biến tự Phạm vi tác do động của từ phủ đinh Câu chủ Nghĩa xác định động và câu và nghĩa không bị động xác định Lượng từ Cách kiểu phân Những hiện bố và tổng thể tượng mơ hồ liên quan đến lượng từ Làm thay đổi chức năng của lời
- Tác tử tất yếu: (đọc là: nhất thiết hoặc tất yếu) Tác tử có thể: ( đọc là: có thể là) Logic tình thái Gọi P là một phán đoán (một biểu thức đúng): (1) P = - - P (2) P = - - P (3) P → P (4) P → P
- Ý nghĩa thời gian được biểu hiện qua một từ Ý nghĩa thời gian được biểu hiện qua một tiền giả định Trạng ngữ chỉ thời gian Logic Ý nghĩa thời gian được biểu thị qua thời gian cấu trúc ngữ pháp Ý nghĩa thời gian cò được đánh dấu qua các hành vi ngôn ngữ Ý nghĩa thời gian còn được đánh dấu qua các hành vi ngôn ngữ
- * Có 3 kiểu quan hệ cơ bản trong không gian: + Quan hệ khép mở: được biểu hiện bằng 2 cặp quan hệ từ vựng : trong – ngoài, vào – ra Trong+ Quantiếnghệ caoViệt– thấptồn: tạiđượchaibiểulớpthịtừbằngcó liêncặp từquantrêntới– dưới,khônglên – xuống. gian + Quanvớihệnhữngtrướccáchsau: Biểudùngthịkhácbằng nhacặp utừ trước – sau * Điểm+ Lớpnhìnthứtrongnhấtphát: trên,ngôndưới, trong, ngoài, trước, sau * Lưu ý Logic Vấn đề từ +LớpKhôngthứ hai gian: ra, vào, lên, xuống, sang, qua, về, lại - Lấy con người làm trung tâm, vì vậy không gian ở gần là không gian hẹp, khôngtrỏgian quanở xa hệlà không - Hai lớptrongtừ ngônnày có những cặp từkhôngđối lập nhaugiannhưng gian rộng không gian - đượcKhôngdùnggianngữnàonhưcàngđồngbị giớinghĩahạn: nhiều phí thì không gian đó càng hẹp - -Không Đôi khigiancùngcó thểmộtđượctìnhquyhuốngước mộtnhưngcách võcóđoánhai cách nói - khácCác yếunhautố về độ đo của đối tượng ảnh hưởng tới tính đúng sai khi dùng các từ chỉ vị trí - Có lúc cùng một cách nói nhưng ứng với hai tình huống khác nhau - Có nhiều cách dùng để chỉ phương hướng nhưng lại không thấy phương hướng - Có hàng loạt cách dùng từQuanchỉ giớihệ từ nhưng không thấy giới từ không gian
- Logic đa trị * Hệ thống logic 3 trị Sự phủ định (N) Phép hội ( K) Phép tuyển (A) Phép kéo theo (C) a - a ^ đ g s v đ g s → đ g s đ đ đ đ đ s đ đ g s đ đ g s g g g g g s g đ g g g g đ g s đ s s s s s đ g s s đ g đ
- Logic mờ - Cách hiểu và xác định lượng từ sẽ tùy thuộc vào tình huống cụ thể - Những cách đánh giá khác nhau cho 1 hiện tượng logic mờ - Khi đánh giá 1 hiện tượng mờ cần phân biệt nội dung ngữ nghĩa của câu với những gì có được - Giá trị chân lí của 1 phán đoán có thể xác định trong 1 phạm vi nào đó Vd: “ Trăng kia bao nhiêu tuổi gọi là trăng già Núi kia bao nhiêu tuổi gọi là núi non” → Khái niệm trăng già hay núi non không được định nghĩa rõ ràng,