Bài giảng Luật hôn nhân và gia đình - Chương: Kết hôn trong luật hôn nhân và gia đình - Bùi Quang Xuân

pptx 63 trang Hải Phong 14/07/2023 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật hôn nhân và gia đình - Chương: Kết hôn trong luật hôn nhân và gia đình - Bùi Quang Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luat_hon_nhan_va_gia_dinh_chuong_ket_hon_trong_lua.pptx

Nội dung text: Bài giảng Luật hôn nhân và gia đình - Chương: Kết hôn trong luật hôn nhân và gia đình - Bùi Quang Xuân

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH LUẬTCHƯƠNG HÔN TRÌNH NHÂN ĐÀO TẠO & TRỰCGIA ĐÌNHTUYẾN ISO 9001:2008 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN
  2. TS. BÙI QUANG XUÂN
  3. TS. BÙI QUANG XUÂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH LUẬTCHƯƠNG HÔN TRÌNH NHÂN ĐÀO TẠO & TRỰCGIA ĐÌNHTUYẾN ISO 9001:2008
  4. Trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014 cũng quy định: “Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.” Việc kết hôn giữa nam và nữ phải dựa trên cơ sở tự nguyện của hai bên. Không kết hôn vì bất kỳ mục đích nào được quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Để được pháp luật thừa nhận là vợ chồng thì nam, nữ phải tuân thủ thực hiện đúng những quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện và thủ tục kết hôn.
  5. TS. BÙI QUANG XUÂN Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo qui định của luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
  6. ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN ➢Điều kiện về kết hôn là những qui định (yêu cầu) có tính chất bắt buộc do nhà nước qui định trong các văn bản pháp luật mà nam, nữ phải tuân thủ khi kết hôn.
  7. 1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự; d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này. 2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
  8. LUẬT ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN CỤ THỂ HN&GD 2014 Điều 8 Luật HN&GĐ 2014 ĐK VỀ • Nam: từ đủ 20 tuổi trở lên. TUỔI KẾT HÔN • Nữ: từ đủ 18 tuổi trở lên. ĐK VỀ SỰ • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện NGUYỆN quyết định. ĐK VỀ NLHVDS • Không bị mất NLHVDS.
  9. a) Nam từ đủ 20 t trở lên TUỔI Nữ từ đủ 18 t trở lên LUẬT HÔN NHÂN b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; & GIA SỰ TỰ NGUYỆN ĐÌNH NĂM 2014 c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự; NHỮNG TRƯỜNG HỢP CẤM d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
  10. THÍ DỤ: Anh A sinh ngày 25/12/1980 => Ngày anh A đủ tuổi kết hôn là ngày 26/12/1999
  11. Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN 1. Nhằm tiêu chuẩn hóa việc kết hôn của nam và nữ. Ý nghĩa 2. Nhằm bảo đảm cho việc thực hiện điều kiện kết hôn mục đích kết hôn của vợ, chồng. 3. Là cơ sở pháp lý loại trừ việc kết hôn không đúng qui định của PL và mục đích của việc kết hôn.
  12. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TS. BÙI QUANG XUÂN
  13. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN ➢ Là điều kiện mà nam, nữ phải tuân thủ khi kết hôn. ➢ Là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận sự kiện kết hôn. ➢ Nhà nước chỉ thừa nhận nam, nữ là vợ chồng khi việc kết hôn thực hiện đúng thủ tục và đúng nghi thức kết hôn theo qui định của pháp luật.
  14. ▪ Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch. ✓ Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý. ▪ Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn. ✓ Sau khi đáp ứng đầy đủ những điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn thì họ được cấp Giấy chứng nhận kết hôn.
  15. ▪ Người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ. ▪ Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện UBND cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. ✓ Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. ▪ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng. ❖ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
  16. THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CƠ QUAN ĐĂNG KÝ - Công dân Việt nam kết hôn - UBND cấp xã (xã, phường, với nhau, đăng ký kết hôn tại thị trấn) nơi cư trú của một Việt nam. trong hai bên nam hoặc nữ. - Công dân Việt nam đăng ký - Cơ quan đại diện ngoại giao, kết hôn với nhau ở nước cơ quan lãnh sự Việt nam ở ngoài. nước ngoài. Công dân Việt nam kết hôn - UBND cấp Huyện nơi cư trú với người nước ngoài tại VN. của công dân Việt nam.
  17. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN ĐỐI VỚI CƠ ĐỐI VỚI CÁC QUAN NHÀ NGHI THỨC BÊN XIN ĐĂNG NƯỚC CÓ THẨM KẾT HÔN KÝ KẾT HÔN QUYỀN - Xem xét hồ - Khi đến ĐKKH hai bên - Nộp tờ khai xin nam nữ phải có mặt đăng ký kết hôn. sơ. đầy đủ. - Nộp giấy xác nhận - Tiến hành - CB tư pháp hộ tịch sẽ tình trạng hôn nhân. đăng ký. ghi vào sổ ĐKKH và - Một số giấy tờ khác. trao giấy chứng nhận ĐKKH.
  18. ▪ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã. ▪ Thành phần hồ sơ: ▪ - Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác; ▪ - Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013- TKĐKKH); ▪ - Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
  19. ▪ - Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó. ▪ - Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
  20. ▪ Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010- KH.1) hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010- XNHN.2). ▪ Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận. ▪ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  21. Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì UBND cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. - Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
  22. ▪ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân ▪ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã ▪ Cơ quan phối hợp: Không ▪ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã ▪ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn ▪ Lệ phí (nếu có): Không
  23. * Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện - Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000, cụ thể là
  24. * Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp - Người đang có vợ hoặc có chồng; - Người mất năng lực hành vi dân sự; - Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; - Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; - Giữa những người cùng giới tính. * Khi đăng ký kết hôn 2 bên nam, nữ phải có mặt. Theo Trang thông tin cải cách thủ tục hành chính Bộ Tư pháp
  25. Ý NGHĨA ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Việc đăng ký kết hôn có nghĩa quan trọng đối với vợ, chồng và nhà nước: 1. ĐKKH là hình thức nhà nước kiểm soát việc kết hôn của công dân. 2. ĐKKH là hình thức bảo vệ quyền lợi của vợ chồng. 3. Thông qua thủ tục và nghi thức kết hôn, nhà nước tôn vinh việc tuân thủ pháp luật của công dân đồng thời vợ chồng xác định nghĩa vụ với nhau.
  26. ▪ Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý, là cơ sở để luật pháp bảo vệ quyền lợi và sự ràng buộc về nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ hôn nhân. Giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để xác nhận về tình trạng hôn nhân của một cá nhân. ▪ Việc đăng ký kết hôn là cơ sở để xác định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi người, trong trường hợp xảy ra tranh chấp về tài sản sẽ được pháp luật bảo vệ theo quy định.
  27. Mai sắp tròn 17 tuổi, hiện đang ở nhà phụ giúp bố mẹ làm vườn. Bố mẹ tôi ép tôi kết hôn với anh Sang vì hai gia đình đã hứa hôn từ khi Mai và Sang còn nhỏ. 1. Theo anh chị, điều kiện kết hôn được quy định như thế nào? CHÚNG TA 2. Theo quy định của pháp luật CÙNG CHIA SẺ thì Mai đã đủ tuổi kết hôn chưa? 3. Việc bố mẹ Mai ép Mai cưới anh Sai đúng hay sai?
  28. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN
  29. CÁC TRƯỜNG HỢP CẤM KẾT HÔN Luật HN&GĐ 2000 Luật HN&GĐ 2014 (Điều 5, 8) (Điều 10) - Kết hôn giả tạo. - Tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, cản trở kết hôn. - Người đang có vợ hoăc có chồng. - Người đang có vợ, có chồng với nhau hoặc - Người mất năng lực hành vi dân sự. chưa có vợ, có chồng nhưng kết hôn hoặc - Giữa những người cùng dòng máu chung sống như vợ chồng với người đang có vợ, về trực hệ; có họ trong phạm vi ba có chồng. đời. - Giữa những người từng là: cha mẹ - Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa nuôi & con nuôi, cha chồng & con những người cùng dòng máu về trực hệ; có họ dâu, mẹ vợ & con rể, cha dượng & trong phạm vi ba đời; giữa những người từng con riêng của vợ, mẹ kế & con riêng là: cha mẹ nuôi & con nuôi, cha chồng & con của chồng. dâu, mẹ vợ & con rể, cha dượng & con riêng - Giữa những người cùng giới tính. của vợ, mẹ kế & con riêng của chồng.
  30. KHÔNG THỪA NHẬN HÔN NHÂN GIỮA NHỮNG NGƯỜI CÙNG GIỚI TÍNH Luật HNGĐ 20 Điều 8 K 2 Luật HNGĐ 2014 TƯƠNG LAI? Luật HNGĐ 2000 KHÔNG THỪA CẤM NHẬN
  31. ▪ Phạt hành chính khi kết hôn chưa đủ tuổi: Mức phạt theo quy định tại điều 58 nghị định 82/2020/NĐ-CP ▪ Điều 58. Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn. 2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi duy trì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đủ tuổi kết hôn mặc dù đã có bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án.
  32. Xử lý hình sự khi kết hôn chưa đủ tuổi: Theo quy định về tổ chức tạo hôn tại bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) ▪ Điều 183. Tội tổ chức tảo hôn Người nào tổ chức việc lấy vợ, lấy chồng cho những người chưa đến tuổi kết hôn, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm.
  33. Điều 12. 1. Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì hai bên kết hôn phải chấm dứt quan hệ như vợ chồng. 2. Quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con được giải quyết theo quy định về quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con khi ly hôn. 3. Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định tại Điều 16 của Luật này.
  34. ▪ Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì khi có yêu cầu, ✓ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. ➢ Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày đăng ký kết hôn trước.
  35. CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ VỢ CHỒNG MÀ KHÔNG ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Điều 16. Giải quyết quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
  36. CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ VỢ CHỒNG MÀ KHÔNG ĐĂNG KÝ KẾT HÔN 1. Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên; trong trường hợp không có thỏa thuận thì giải quyết theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  37. CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ VỢ CHỒNG MÀ KHÔNG ĐĂNG KÝ KẾT HÔN 2. Việc giải quyết quan hệ tài sản phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ và con; công việc nội trợ và công việc khác có liên quan để duy trì đời sống chung được coi như lao động có thu nhập.
  38. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN
  39. Pháp luật quy định việc xử lý kết hôn trái pháp luật và CHÚNG TA hậu quả pháp lý CÙNG CHIA SẺ của nó như thế nào?
  40. KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT ▪ Là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo qui định tại Điều 8 Luật này.
  41. CÁCH XÁC ĐỊNH VIỆC KẾT HÔN TRÁI PL Đảm bảo điều kiện về Vi phạm về mặt nội dung hình thức (việc đăng ký ( vi phạm các qui định về KH đúng qui định PL) điều kiện kết hôn) - Việc kết hôn trái PL không làm phát sinh quan hệ vơ chồng. - Không được NN bảo hộ và sẽ bị xử lý theo qui định của PL.
  42. XỬ LÝ VỀ MẶT DÂN SỰ ➢ Nếu việc kết hôn vi phạm các điều kiện kết hôn theo luật định bị Nhà nước hủy việc kết hôn đó. ➢ Hủy việc kết hôn trái PL là một chế tài nhằm xử lý những hành vi vi phạm PL hôn nhân & gia đình.
  43. CĂN CỨ HỦY KẾT HÔN TRÁI PL Không đủ Vi phạm sự KH với người đã tuổi từng là con nuôi, tự nguyện con dâu, con rể, Có hành vi vi KH với người phạm các điều mất kiện kết hôn theo KH với người NLHVDS Luật định. cùng dòng máu trực hệ KH với người đang có vợ, có KH giả chồng
  44. ▪ Cá nhân, cơ quan, tổ chức trực tiếp yêu cầu hoặc gián tiếp yêu cầu Tòa án nơi việc ĐKKH trái PL được thực hiện hoặc nơi một trong hai bên người KH trái PL cư trú hủy việc kết hôn trái PL (Điêu 10). Cá nhân Cơ quan, Tổ chức - Người bị cưỡng ép, lừa dối kết hôn. - Cơ quan quản lý NN về gia - Vợ, chồng của người đang có vợ, có đình. chồng. - Cơ quan quản lý NN về trẻ em. - Cha, mẹ, con, người giám hộ, người - Hội liện hiệp phụ nữ. đại diện.
  45. ĐƯỜNG LỐI XỬ LÝ VIỆC KẾT HÔN TRÁI PL Có thể không hủy: nếu tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu hủy việc KH trái PL mà cả hai bên KH đã đủ các điều kiện KH và đạt được mục đích của hôn nhân thì Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân đó. Hủy: Việc KH trái PL sẽ được Tòa án xử lý theo qui định của Luật này và PL về TTDS.
  46. HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA VIỆC HỦY KẾT HÔN TRÁI PL Về quan VỀ QUAN - Khi việc KH trái PL bị hủy: hai bên KH phải chấm HỆhệ NHÂN nhân THÂNthân dứt quan hệ như vợ chồng. VềVề quan quan - Giải quyết theo Điều 16: do hai bên thỏa thuận; hệhệ tài tài sản sản không thỏa thuận được yêu cầu Tòa án giải quyết. (có 1 qui định mới trong Điều 16?) VềVề concon - Giải quyết theo qui định về quyền, chungchung nghĩa vụ của cha, mẹ, con khi ly hôn.
  47. XỬ LÝ VỀ MẶT HÀNH CHÍNH ➢ Hình thức chủ yếu: Phạt tiền (NĐ 87/2001 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, NĐ 110/2013, NĐ 67/2015). ➢ Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác: Buộc chấm dứt quan hệ hôn nhân trái PL .
  48. XỬ LÝ VỀ MẶT HÌNH SỰ ❖ Điều 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện ❖ Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng ❖ Điều 183. Tội tổ chức tảo hôn ❖ Điều 184. Tội loạn luân
  49. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN
  50. 1. Theo luật Hôn nhân và gia đình, điều kiện kết hôn được quy định như thế nào? Các trường hợp nào bị xem là kết hôn trái pháp luật; ai có CHÚNG TA quyền yêu cầu hủy việc kết hôn CÙNG CHIA SẺ trái pháp luật ?
  51. KHÔNG CÔNG NHẬN QUAN HỆ VỢ CHỒNG Chung sống như vợ chồng: là việc nam nữ tổ chức cuộc sống chung và coi nhau như vợ chồng. (Điều 3 K7) Không công nhận quan hệ vợ chồng? KHÔNG THỎA CÁC THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN VỀ ĐIỀU KIỆN VỀ NỘI DUNG HÌNH THỨC
  52. CĂN CỨ KHÔNG CÔNG NHẬN QUAN HỆ VỢ CHỒNG 2. ĐKKH không đúng tại cơ quan có thẩm quyền. 3. ĐKKH không 1. Không đăng ký đúng nghi thức, kết hôn. thủ tục. Không được công nhận
  53. HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA QUYẾT ĐỊNH KHÔNG CÔNG NHẬN QUAN HỆ VỢ CHỒNG * Về quan hệ nhân thân: không thừa nhận các bên là vợ chồng * Về quan hệ tài sản: giải quyết giống Hủy HẬU kết hôn trái PL (Điều 16). QUẢ: Điểm mới: công việc nội trợ, công việc khác nhằm duy trì đời sống chung được coi như lao động có thu nhập. * Về quyền lợi của con chung: Giải quyết như khi ly hôn
  54. MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Chung sống như vợ chồng Trước ngày Từ ngày 3.1.1987- 3.1.1987 1.1.2001 Luật qui định ntn?
  55. Hiện nay, vì hoàn cảnh riêng, tôi và bạn gái chung sống với nhau nhưng không đăng ký kết hôn. Trong quá trình chung sống với nhau, cả hai đã tạo lập nên một khối tài sản. Ý kiến của anh chị, theo quy định của pháp luật thì nam nữ chung sống với CHÚNG TA nhau như vợ chồng, không đăng ký kết CÙNG CHIA SẺ hôn thì khi chia tay tài sản được xử lý như thế nào?
  56. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung cơ bản sau ▪ Điều kiện kết hôn ▪ Đăng ký kết hôn ▪ Xử lý việc kết hôn trái pháp luật ▪ Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật ▪ Giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH