Bài giảng môn Hình học Lớp 7 - Chương 2, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hình học Lớp 7 - Chương 2, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_hinh_hoc_lop_7_chuong_2_bai_3_truong_hop_bang.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Hình học Lớp 7 - Chương 2, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
- Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4cm •Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
- Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4cm •Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
- Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4cm B C •Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
- Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4cm B C •Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
- Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4cm B C •Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
- Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4cm B C •Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
- Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4cm A B C •Hai cung trên cắt nhau tại A. •Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
- Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4cm A B C •Hai cung trên cắt nhau tại A. •Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
- Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4cm A B 4cm C •Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. •Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC: + Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm. +Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm. •Hai cung trên cắt nhau tại A. •Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
- Vẽ tam giác A’B’C’ biết: A’B’ = 2cm, A’C’ = 3cm, B’C’ = 4cm A A’ 4cm B 4cm C B’ C’
- Đo và so sánh các góc: góc A và góc A’; góc B và góc B’; góc C và góc C’ 90 90 A A’ 180 180 0 0 0 0 180 180 B 4cm C B’ 4cm C’ A A= ’ B B= ’ C C= ’
- Hai tam giác ABC và A’B’C’ có bằng nhau hay không? A A’ B 4cm C B’ 4cm C’ Cho: AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' ,,, ABC = A'B'C' Kết quả đo: AABBCC=;; = =
- Trªn hình 64 cã c¸c tam gi¸c nào b»ng nhau ? Vì sao ? Tr¶ lêi XÐt ACB và ADB cã : AC = AD (gt) H.64 BC = BD (gt) => ACB = ADB ( c.c.c) AB c¹nh chung PT 14
- Trong hình 65 có các tam giác nào M N bằng nhau? Vì sao? Q P H. 65 XÐt MNP và MPQ cã : MN = PQ (GT) NP = MQ (GT) => MNP = PQM (c.c.c) C¹nh MP chung PT 15
- A Độ dài c¸c c¹nh là 5 6 BC 7 6 C B 7 ì P MP 6 5 6 5 NP 7 6 N 7 M
- A 450 B 250 C 550 D 600 BạnB¹n ®·đã chänchọn ®óng sai PT
- A 120 0 ACD = BCD (c.c.c) C D ACD=BCD B Hình 66 CD là phân giác của góc ACB a.Tính góc B b. Chứng minh CD là phân giác của góc ACB
- M N MNP = PQM P Q Chứng minh: MN // PQ NMP=MPQ MN // PQ PT 19
- CÇu long biªn - Hµ Néi Tại sao khi xây dựng các công trình các thanh sắt thườngHãy quan được sát gắn các thành thanh hình giằng tam cầu giác? và cho nhận xét
- Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định.
- Tam giác và cuộc sống quanh ta